Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Austria

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17426-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Doxorubicin hydrochlorid - 2mg/ml
Xuất xứ:
Austria
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 25ml
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml là thuốc gì?

  • Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml là thuốc được dùng điều trị các khối u và ung thư hệ tạo máu, hệ lympho hiệu quả. Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml được sản xuất bởi Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG.

Thành phần của thuốc Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml

  • Doxorubicin hydrochlorid 2mg/ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml

  • Các khối u đặc, ung thư hệ tạo máu và hệ lympho, bao gồm:
    • Bạch cầu cấp dòng tủy và dòng lympho, như u lympho Hodgkin và không Hodgkin.
    • Ung thư biểu mô (carcinome) của vú, bàng quang, phế quản, tử cung, cổ tử cung, buồng trứng, tuyến tiền liệt, tuyến tụy, dạ dày, tuyến giáp, tinh hoàn, gan; u nguyên bào thần kinh.
    • Ung thư mô liên kết (sarcome) của mô mềm, xương (Ewing sarcoma); khối u Wilms, u đầu-mặt-cổ đa u tủy xương.
    • Doxorubicin có thể bơm trực tiếp vào bàng quang trong trường hợp bệnh nhân bị ung thư bàng quang bề mặt nông không xâm lấn - sau thủ thuật cắt qua nội soi (TUR) và đề phòng sót mô ung thư.

Chống chỉ định của thuốc Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml

  • Dị ứng với một thành phần của thuốc.
  • Doxorubicin không được dùng cho bệnh nhân có suy tủy xương nặng.
  • Doxorubicin không được dùng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh tim (cơn đau thắt ngực không ổn định, suy tim tiến triển, suy tim giai đoạn IV, rối loạn dẫn truyền và rối loạn nhịp tim nặng, nhồi máu cơ tim trong vòng trước đó 6 tháng, bệnh cơ tim).
  • Bệnh nhân đã điều trị bởi các thuốc thuộc nhóm anthrracyclin (epirubicin, idarubicin, daunorubicin) đến liều tích lũy tối đa tương ứng thì không được dùng Doxorubicin.
  • Không điều trị bằng Doxorubicin trong trường hợp suy thận nặng, suy gan nặng, nhiễm trùng không kiểm soát và dễ bị xuất huyết.
  • Chống chỉ định dùng Doxorubicin trực tiếp trong bàng quang nếu đang bị viêm bàng quang.
  • Không được dùng Doxorubicin bơm trực tiếp trong bàng quang nếu u đã xâm lấn vào thành bàng quang. Cần thận trọng trong trường hợp bệnh nhân đã hoặc đang phải chiếu xạ khu vực trung thất, màng ngoài tim hoặc bệnh nhân sau điều trị với các thuốc độc cho tim cũng như bệnh nhân có các tình trạng lâm sàng đặc biệt do bệnh như thiếu máu, viêm màng ngoài tim và/hoặc viêm cơ tim. Có sự gia tăng nguy cơ độc tính trên tim khi dùng doxorubicin trong những trường hợp này.
  • Không chỉ định doxorubicin cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml

  • Liều dùng:
    • Liều Doxorubicin phụ thuộc vào chu kỳ điều trị tương ứng, tình trạng chung của bệnh nhân và điều trị trước đây của bệnh nhân. Vì vậy số liệu sau chỉ là hướng dẫn:
      • Điều trị cách quãng với liều 75 mg/m2 da cơ thể mỗi 3 tuần một lần dùng một liều đơn hoặc chia thành nhiều liều nhỏ hơn tiêm trong 2-3 ngày liên tục.  
      • Điều trị cách quãng với một liều 60 mg/m2 da cơ thể mỗi 3 tuần 1 lần trên bệnh nhân có suy giảm chức năng tủy xương do tuổi tác hoặc có tiền sử suy tủy xương hoặc u tân sinh xâm lấn vào tủy xương.
      • Điều trị cách quãng liều 25 mg/m2 da cơ thể mỗi ngày (tương đương 0,6mg/kg trọng lượng cơ thể) trong vòng 3 ngày hoặc 35 mg/m2 da cơ thể (tương đương 0,8 mg/kg trọng lượng cơ thể) trong vòng 2 ngày cho điều trị bệnh ung thư hệ thống tạo máu, không nên để thời gian ngừng thuốc.Ít hơn 10 ngày.
    •  Ở trẻ em:
      • 10-20mg/mm2 da cơ thể, mỗi tuần một lần hoặc mỗi 2 tuần một lần, tổng liều không quá 500 mg/m2 da cơ thể. Với những bệnh nhân không thể điều trị đủ liều vì mội số lý do (tuổi, ức chế tủy xương, ức chế miễn dịch, chống chỉ định tương đổi) chu kỳ điều trị sau đây được khuyến cáo cho đơn trị liệu hoặc đa hóa trị liệu).
      • Truyền trong thời gian dài 60 mg/m2 trong vòng 48-96 giờ 20 mg/m2 da cơ thể dùng trong 3 ngày liên tiếp, mỗi 3 tuần 1 lần.
      • 20 mg/mm2 da cơ thể mỗi tuần một lần, thay thế cho điều trị với liều 60 mg/m2 da cơ thể 3 tuần 1 lần.
      • Bởi vì có thể xảy ra tác dụng phụ không mong muốn trên tim nên tổng liều tich lũy không được vượt quá 500-550 mg/m2 da cơ thể.
      • Tổng liều nên được giảm xuống còn 400 mg/m2 da cơ thể trong những trường hợp sau: bệnh nhân đã bị chiếu xạ vùng trung thất trước đó, đã dùng trước đó hoặc đang dùng đồng thời thuốc có độc tỉnh với tim (như cyclophosphamid, mitoxantron) hoặc những chất có liên quan (daunorubicin).
      • Trong trường hợp viêm miệng hoặc viêm niêm mạc, trị liệu chỉ nên tiếp tục khi các thương tổn đã lành với liều giảm xuống còn khoảng 50%.
  • Cách dùng:
    • Doxorubicin có thể dùng tiêm tĩnh mạch, truyền động mạch, truyền tĩnh mạch trong vòng 48- 96 giờ hoặc bơm vào bàng quang. Thuốc không được phép tiêm vào trong khoảng nội tủy sống, tiêm bắp, tiêm dưới da hoặc uống. Cần tuyệt đối tránh tiêm chệch khỏi mạch máu vì có thể gây viêm tắc mạch và hoại tử tại chỗ.
    • Truyền thuốc kéo dài chỉ nên chỉ định cho những trường hợp đặc biệt.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml

  • Việc điều trị bằng các thuốc thuộc nhóm anthracycline chỉ được thực hiện bởi các bác sĩ chuyên khoa ung thư có kinh nghiệm. Tiêm động mạch chỉ thực hiện bởi bác sĩ có kinh nghiệm cụ thể. Phải cung cấp những điều kiện/y cụ hoặc thuốc thiết yếu để điều trị tác dụng không mong muốn. Cần bảo đảm truyền tĩnh mạch an toàn, nếu không sẽ có thể xảy ra hoại tử và viêm tĩnh mạch huyết khối. Phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ trước, trong và sau khi điều trị. Theo dõi các thông số huyết học: công thức máu, bạch cầu hạt, hồng cầu và tiểu cầu. Điều trị sớm các tình trạng xuất huyết nặng và/hoặc nhiễm trùng cũng góp phần làm cho điều trị thành công. Kiểm tra chức năng gan và thận như bilirubin, creatinin huyết thanh và điều chỉnh liều là rất cần thiết. Nồng độ urê huyết: cần có điều trị tương ứng cho những trường hợp có tăng urê huyết. Theo dõi các thông số về tim: điện tâm đồ, siêu âm tim, phân suất tống máu thất trái. Việc chẩn đoán sớm và điều trị nhanh là cần thiết để điều trị thành công. Kiểm soát nhiễm trùng: nhiễm trùng toàn thân phải được kiểm soát trước khi bắt đầu điều trị. Bệnh tim có trước, điều trị trước đây với các thuốc độc tim như anthracycline với liều tích lũy cao làm gia tăng nguy cơ độc tính trên tim. Tỉ lệ lợi ích/nguy cơ phải được cân nhắc khi dùng thuốc cho bệnh nhân thuộc nhóm này.

Sử dụng thuốc Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Doxorubicin có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc nên phải thận trọng nếu thực hiện các hoạt động này khi đang dùng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml

  • Rụng tóc có hồi phục xảy ra vào khoảng 85% số bệnh nhân.
  • Buồn nôn, chán ăn, co thắt dạ dày ruột, ỉa chảy là tác dụng phụ không mong muốn hay gặp nhưng dễ hồi phục.
  • Viêm dạ dày và viêm thực quản thường trung bình trong 5 — 10 ngày và hiếm khi dẫn đến loét. Các tổn thương viêm hệ tiêu hóa (hiểm khi dẫn đến loét).
  • Nước tiểu bệnh nhân có màu đỏ vào lúc bắt đầu điều trị nhưng trở lại bình thường sau 48 giờ và không có triệu chứng quan trọng nào.
  • Hiếm trường hợp bị tăng acid uric máu, bệnh lý thận do thuốc mà phần lớn xảy ra vào lúc bắt đầu điều trị trên bệnh nhân bị bệnh bạch cầu hoặc u lympho ác tính do sự phá hủy nhanh một số lượng lớn tế bảo dẫn đến tăng acid uric huyết thanh.
  • Phản ứng dị ứng: ban đỏ, ngứa, mày đay, sốt, run, hiểm khi shock phản vệ. Hiếm trường hợp bệnh nhân bị rụng móng, tăng sắc tố da, viêm tĩnh mạch do huyết khối, ly thượng bì, đau khớp, suy giảm miễn dịch.
  • Phối hợp điều trị với cytarabine có thể gây viêm hoại tử đại tràng có khi có nhiễm trùng nặng.
  • Hiếm khi hồng ban xuất hiện dọc theo tĩnh mạch tiêm thuốc (khi tiêm tĩnh mạch quá nhanh).

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc xảy ra với tất cả các thuốc gây ức chế tủy xương, thuốc độc với tim, thuốc độc với gan. Bởi vì doxorubicin có thể gây tăng nồng độ acid uric và do đó có thể cần đáp ứng bằng điều chỉnh liều trong thời gian dùng phối hợp để điều trị gout. Phối hợp với cyclosporin có thể gây ra loạn thần kinh hoặc hôn mê. Doxorubicin tương kị với heparin và các dung dịch alkalin . Nói chung, doxorubicin không nên hòa trộn với các dung dịch truyền khác. Phenobarbital có thể gây tăng độ thanh thải doxorubicin. Doxorubicin có thể làm giảm sinh khả dụng của digoxine (đường uống).
  • Trong thời gian điều trị doxorubicin, không dùng vaccin họat tính cho bệnh nhân (bệnh nhân nên tránh tiếp xúc với người vừa được chủng ngừa bại liệt). Kháng chéo xảy ra với doxorubicin và daunorubicin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 25ml.

Nhà sản xuất

  • Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Doxorubicin "Ebewe" 50mg/25ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Austria hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ