Docetaxel "Ebewe" 20mg/2ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Austria

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17425-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Docetaxel - 10mg/ml
Xuất xứ:
Austria
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 2ml
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Docetaxel "Ebewe" 20mg/2ml là thuốc gì?

  • Docetaxel "Ebewe" 20mg/2ml  là thuốc được dùng điều trị ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư biểu mô tuyến dạ dày. Docetaxel "Ebewe" 20mg/2ml được sản xuất bởi Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG.

Thành phần của thuốc Docetaxel "Ebewe" 20mg/2ml

  • Docetaxel 10mg/ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Docetaxel "Ebewe" 20mg/2ml

  • Ung thư vú:
    • DOCETAXEL “EBEWE” phối hợp với doxorubicin và cyclophosphamide được chỉ định điều trị bổ trợ cho bệnh nhân ung thư vú có hạch bạch huyết dương tính, cỏ thể phẫu thuật được.
  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:
    • DOCETAXEL “EBEWE” được chỉ định trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn hoặc tiến triển cục bộ sau khi thất bại trong hóa trị liệu trước đó.
  • Ung thư tuyến tiền liệt:
    • DOCETAXEL “EBEWE” phối hợp với prednisone hoặc prednisolon được chỉ định trong điều trị bệnh nhân ung thư tiền liệt tuyến di căn kháng hormon.
  • Ung thư biểu mô tuyến dạ dày:
    • DOCETAXEL “EBEWE” phối hợp với cisplatin và 5-fluorouracil được chỉ định trong điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến dạ dày di căn bao gồm ung thư biểu mô tuyến đoạn nối dạ dày-thực quản không được điều trị hóa trị liệu trước đó cho bệnh di căn.
  • Ung thư cổ và đầu:
    • DOCETAXEL “EBEWE” phối hợp với cisplatin và 5-fluorouracil được chỉ định trong điều trị gây đáp ứng ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào vảy ở đầu và cổ tiến triển cục bộ.

Chống chỉ định của thuốc Docetaxel "Ebewe" 20mg/2ml

  • Mẫn cảm với hoạt chất chính hoặc bất kì thành phần nào của thuốc Docetaxel “Ebewe” không được chỉ định cho bệnh nhân lúc bắt đầu điều trị đã có số lượng bạch cầu trung tính < 1500 tế bào/mm2.
  • Docetaxel “Ebewe” không được chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Docetaxel “Ebewe” không được chi định cho bệnh nhân bị suy chức năng gan nặng vì không có dữ liệu chứng minh.
  • Các chống chi định của các dược phẩm khác cũng được áp dụng khi điều trị phối hợp với docetaxel.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Docetaxel "Ebewe" 20mg/2ml

  • Liều dùng:
    • Mức liều khuyến cáo:
      • Đối với ung thư cổ, đầu, dạ dày, ung thư phối không phải tế bào nhỏ, ung thư vú, có thể chỉ định dùng trước corticosteroid đường uống như dexamethasone 16 mg/ngày (ví dụ 8 mg/lần, 2 lần/ngày) trong 3 ngày, bắt đầu 1 ngày trước khi dùng Docetaxel “Ebewe” trừ khi có chống chỉ định.
      • Đối với ung thư tiền liệt tuyến, khi chỉ định đồng thời prednison hoặc prednisolon với docetaxel thì chế độ thuốc dùng trước trị liệu được khuyến cáo là dexamethason 8 mg, uống 12 giờ, 3 giờ và 1 giờ trước khi truyền Docetaxel “Ebewe”.
      • Docetaxel “Ebewe” được dùng tiêm truyền trong 1 giờ mỗi 3 tuần 1 lần.
    • Ung thư vú:
      • Trong điều trị bổ trợ cho ung thư vú có hạch bạch huyết dương tính, mức liều khuyến cáo của Docetaxel “Ebewe” là 75mg/m được truyền trong 1 giờ sau khi dùng doxorubicin 50mg/m2 và cyclophosphamid 500mg/m2, mỗi 3 tuần 1 lần trong 6 chu kỳ điều trị.
      • Trong điều trị bệnh nhân ung thư vú di căn hoặc tiến triển cục bộ, mức liều khuyến cáo của Docetaxel “Ebewe” là 100mg/m2 trong đơn trị liệu. Trong điều trị hàng đầu, Docetaxe “Ebewe” 75mg/m2 được chỉ định phối hợp với doxorubicin (50mg/m’).
      • Trong phối hợp với trastuzumab, mức liều khuyến cáo của Docetaxel “Ebewe” là 100mg/m2 mỗi 3 tuần 1 lần, phối hợp với trastuzumab dùng mỗi tuần. Trong một thử nghiệm chính, Docetaxel “Ebewe” sẽ được bắt đầu tiêm truyền sau khi điều trị liều đầu tiên của trastuzumab. Các liều kế tiếp của docetaxel được chỉ định tiêm truyền ngay lập tức sau khi hoàn tất tiêm truyền trastuzumab nếu như mức liều trước của trastuzumab được dung nạp tốt.
      • Trong phối hợp với capecitabin, mức liều khuyến cáo của Docetaxel “Ebewe” là 75mg/m2 mỗi 3 tuần 1 lần, phối hợp với capecitabin 1250mg/m2 2 lần/ngày (trong vòng 30 phút sau bữa ăn) trong 2 tuần sau đó nghỉ 1 tuần. Xem tóm tắt đặc tính thuốc của capecitabin về việc tính liều cho capecitabin dựa trên diện tích bề mặt có thể.
  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:
    • Trên bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ chưa được điều trị bằng hóa trị liệu, chế độ trị liệu được khuyến cáo là tiêm truyền Docetaxel “Ebewe” 75mg/m2 tiếp theo ngay sau đó với cisplatin 75mg/ml tiêm truyền trong 30-60 phút. Đối với điều trị sau khi thất bại với hóa trị liệu bằng platin trước đó, mức liều khuyến cáo là 75mg/m2 docetaxel dùng đơn độc.
  • Ung thư tiền liệt tuyến:
    • Mức liều khuyến cáo của Docetaxel “Ebewe" là 75mg/mm2. Prednison hoặc prednisolon 5mg dùng đường uống 2 lần/ ngày được dùng liên tục.
  • Ung thu biểu mô tuyến dạ dày:
    • Mức liều khuyến cáo của Docetaxel “Ebewe” là 75mg/mm2 tiêm truyền trong 1 giờ, tiếp theo sau là cisplatin 75mg/mm2 truyền trong 1 -3 giờ (truyền cả 2 thuốc chỉ trong ngày đầu tiên) sau đó là 5-fluorouracil 750mg/mm2 mỗi ngày tiêm truyền liên tục trong 24 giờ trong 5 ngày bắt đầu sau khi kết thúc tiêm truyền cisplatin. Liệu trình được lặp lại mỗi 3 tuần 1 lần. Bệnh nhân phải được điều trị trước bằng thuốc chống nôn và biện pháp bù nước thích hợp khi điều trị bằng cisplatin. Nên đùng G-CSF dự phòng để làm giảm bớt nguy cơ gây độc về máu.
  • Ung thư đầu và cổ:
    • Bệnh nhân phải được điều trị trước bằng thuốc chống nôn và có biện pháp bù nước thích hợp (trước và sau khi dùng cisplatin). Có thể dùng G-CSF dự phòng đề làm giảm nguy cơ gây độc cho máu. Tất cả bệnh nhân trong các nhóm điều trị có docetaxel trong các nghiên cứu TAX323 và TAX324 đều được chỉ định kháng sinh dự phòng.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Docetaxel "Ebewe" 20mg/2ml

  • Đối với ung thư vú và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, điều trị trước bao gồm một corticosteroid đường uống như dexamethason l6mg mỗi ngày (chia 2 lần, mỗi lần 8 mg) trong 3 ngày bắt đầu 1 ngày trước khi điều trị bằng docetaxel trừ khi có chống chỉ định, có thế làm giảm tỉ lệ và mức độ ứ dịch cũng như mức độ của các phản ứng quá mẫn. Đối với ung thư tiền liệt tuyến, điều trị trước bao gồm dexamethason đường uống 8 mg, 12 giờ, 3 giờ và 1 giờ trước khi truyền docetaxel.
  • Về huyết học:
    • Giảm bạch cầu trung tính là phản ứng bất lợi phổ biến nhất của docetaxel. Số lượng bạch cầu trung tính giảm xuống ở mức thấp nhất trong khoảng thời gian trung bình 7 ngày nhưng khoảng thời gian này có thế ngắn hơn ở các bệnh nhân đã được điều trị mạnh tay trước đó.
  • Các phản ứng quá mẫn:
    • Các phản ứng quá mẫn có thế xảy ra chỉ trong vòng một vài phút sau khi bắt đầu tiêm truyền docetaxel, vì thế các phương tiện điều trị hạ huyết áp và co thắt phế quản phải luôn luôn có sẵn.
  • Các phản ứng da:
    • Đã quan sát thấy hồng ban khu trú ở các chỉ (lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân) với phù nề và kế tiếp là tróc vảy. Các triệu chứng nặng như phát ban, tróc vảy dẫn đến gián đoạn hoặc ngừng điều trị bằng docetaxel đã được báo cáo.
    • Bệnh nhân bị ứ dịch nặng như tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng ngoài tim và cổ trướng nên được theo dõi chặt chẽ.
  • Bênh nhân bị suy chức năng gan.
  • Bệnh nhân suy chức năng thận.
  • Hệ thống thần kinh.
  • Đôc tính trên tim.

Sử dụng thuốc Docetaxel "Ebewe" 20mg/2ml cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Sử dụng thuốc Docetaxel "Ebewe" 20mg/2ml cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Tác dụng phụ của thuốc Docetaxel "Ebewe" 20mg/2ml

  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Các triệu chứng thần kinh cảm giác từ nhẹ đến trung bình được mô tả như là dị cảm, loạn cảm hoặc đau bao gồm nóng rát. Các biến cố trên thần kinh vận động được mô tả chủ yếu là yếu sức cơ.
  • Rối loan mô da và dưới da:
    • Các phản ứng được mô tả như ban bao gồm phát ban cục bộ chủ yếu ở bàn chân và bàn tay (bao gồm hội chứng bàn chân và bàn tay nặng) nhưng cũng có trên cánh tay, mặt hoặc ngực và thường kèm với ngứa. Phát ban thường xảy ra trong vòng 1 tuần sau khi tiêm truyền docetaxel.
  • Các rối loạn toàn thân và các phàn ứng tại chỗ tiêm:
    • Các phản ứng tại chỗ tiêm thường nhẹ và gồm có tăng sắc tố, viêm, đỏ hoặc khô da, viêm tắc tĩnh mạch hoặc thoát mạch và sưng phù tĩnh mạch. Ứ dịch bao gồm các hiện tượng như phù ngoại biên, ít phổ biến hơn là tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng tim, cổ trướng và tăng cân.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:
    • Các phản ứng quá mẫn thường xảy ra trong vòng một vài phút sau khi bắt đầu tiêm truyền docetaxel và thường từ mức độ nhẹ đến trung bình. Các triệu chứng được báo cáo phổ biến nhất là cơn nóng bừng, phát ban kèm hoặc không kèm ngứa, đau thắt ngực, đau lưng, khó thở và sốt hoặc rét run.

Tương tác thuốc

  • Docetaxel liên kết với protein cao (>95%). Mặc dù khả năng tương tác in vivo của docetaxel với các thuốc sử dụng đồng thời vẫn chưa được nghiên cứu chính thức, các tương tác in vitro với các thuốc liên kết với protein cao như erythromycin, diphenhydramin, prooranolol, propafenone, phenytoin, salicylate, sulfamethoxazone và sodium valproat không ảnh hưởng đến khả năng liên kết protein của docetaxel. Hơn nữa, dexamethason không tác động đến liên kết protein của docetaxel. Docetaxel không ánh hướng đến liên kết của digitoxin.
  • Docetaxel nên được chỉ định cẩn trọng ở các bệnh nhân được điều trị đồng thời với các chất có khả năng gây ức chế CYP3A4 (chất ức chế protease như ritonavir, chất chống nấm azole như ketoconazol hoặc itraconazol).

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 2ml.

Nhà sản xuất

  • Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Docetaxel "Ebewe" 20mg/2ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Austria hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ