Diurefar 40mg Pharmedic - Thuốc điều trị phù hiệu quả

80,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:42

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25151-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Furosemide 40mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 12 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Diurefar 40mg Pharmedic là gì?

  • Diurefar 40mg Pharmedic là được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Dược liệu Pharmedic, với thành phần chính Furosemide có tác dụng điều trị phù do suy tim, xơ gan, bệnh thận, ngoài ra thuốc còn dùng để điều trị tăng huyết áp hiệu quả, thuốc có thể dùng đơn trị hoặc phối hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

Thành phần của Diurefar 40mg Pharmedic

  • Furosemid 40mg

Dạng bào chế                     

  • Viên nén.

Tăng huyết áp là bệnh gì?

  • Huyết áp cao còn gọi là tăng huyết áp, là trình trạng máu lưu thông với áp lực tăng liên tục. Nếu áp lực máu đẩy vào thành động mạch khi tim bơm máu tăng cao kéo dài, có thể gây tổn thương tim, đột quỵ và dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm khác nếu không chữa trị, ổn định huyết áp kịp thời.

Công dụng và chỉ định của Diurefar 40mg Pharmedic

  •  Phù do suy tim, xơ gan, bệnh thận (bao gồm hội chứng thận hư).
  • Tăng huyết áp (đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác).

Cách dùng - Liều dùng của Diurefar 40mg Pharmedic

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Điều trị phù:
      • Người lớn: liều thông thường ½ - 2 viên, 1 lần trong ngày vào buổi sáng. Nếu không đáp ứng, cho liều tăng thêm 20 - 40mg mỗi lần, cách nhau 6 - 8 giờ, cho tới khi đạt được tác dụng mong muốn (bao gồm cả sụt cân). Sau đó, liều có hiệu quả có thể cho uống 1 - 2 lần mỗi ngày hoặc cho uống mỗi tuần 2 - 4 ngày liền. Để duy trì, có thể giảm liều ở một số người bệnh. Trong trường hợp phù nặng, có thể thận trọng điều chỉnh liều tới 600mg/ngày.
    • Điều trị tăng huyết áp:
      • Người lớn: liều thường dùng là 20 - 40mg/lần, ngày 2 lần. Theo dõi chặt chẽ huyết áp khi dùng furosemid đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.

Chống chỉ định của Diurefar 40mg Pharmedic

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dị ứng với furosemid hay với các dẫn chất sulfonamid.
  • Giảm thể tích máu, mất nước (có hoặc không kèm theo hạ huyết áp).
  • Hạ kali máu nặng, hạ natri máu nặng.
  • Hôn mê hoặc tiền hôn mê do xơ gan.
  • Suy thận do hôn mê gan.
  • Suy thận có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút/1,73m2.
  • Bệnh Addison, ngô độc digitalis.
  • Rối loạn chuyến hóa porphyrin.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Vô niệu hay suy thận do các thuốc gây độc thận hay độc gan.

Lưu ý khi sử dụng Diurefar 40mg Pharmedic

  • Theo dõi các chất điện giải, đặc biệt là natri và kali, tình trạng hạ huyết áp, bệnh gút, bệnh đái tháo đường, suy thận, suy gan. Tránh dùng bệnh nhân suy gan nặng. Giảm liều ở người già để giảm nguy cơ độc với thính giác. Khi nước tiểu ít, phải bù đủ thể tích máu trước khi dùng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng furosemid ở trẻ em, nhất là khi dùng kéo dài. Phải theo dõi cẩn thận cân bằng nước và điện giải. Trẻ sơ sinh thiếu tháng khi dùng furosemid có thể có nguy cơ bi bệnh còn ống động mạch. Furosemid chiếm chỗ của biliburin tại vị trí gắn albumin, phải dùng thận trọng ở trẻ em bị vàng da. Độ thanh thải của furosemid ở trẻ sơ sinh chậm hơn nhiều so với người lớn, nữa đời thải trừ trong huyết tương dài gấp 8 lần, phải tính toán khi dùng liều nhắc lại.
  • Thận trọng người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp. Dùng furosemid được coi là không an toàn ở bệnh nhân bị rối loạn chuyến hóa porphyrin, vì thường kèm với đợt cấp của bệnh.
  • Ở bệnh nhân giảm năng tuyến cận giáp, dùng furosemid có thể gây co cứng cơ do giảm calci huyết.
  • Trong thành phần thuốc có lactose, do đó nên thận trọng ở những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp trong việc không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc hội chứng kém hấp thu glucose-galactose.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: thận trọng khi dùng và chỉ dùng khi cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ.
  • Phụ nữ cho con bú: thuốc có nguy cơ ức chế sữa, trường hợp này nên ngừng cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Giảm sự tỉnh táo tinh thần, chóng mặt và nhìn mờ đã được báo cáo, đặc biệt là vào lúc bắt đầu điều trị, với những thay đổi liều lượng và kết hợp với rượu .Bệnh nhân nên biết rằng nếu bị ảnh hưởng họ không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia vào các hoạt động mà những hiệu ứng có thể đặt mình hoặc người khác có nguy cơ.

Tác dụng phụ của Diurefar 40mg Pharmedic

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tuần hoàn: giảm thể tích máu trong trường hợp điều trị liều cao hạ huyết áp thế đứng.
    • Chuyển hóa: mất cân bằng nước và điện giải bao gồm giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magie huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm clor huyết.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
    • Chuyển hóa: tăng acid uric huyết và bệnh gút.
  • Hiếm gặp (ADR < 1/10.000)
    • Da: ban da, dị cảm, mày day, ngứa, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, phản ứng mẫn cảm với ánh sáng.
    • Phản ứng quá mẫn: viêm mạch, viêm thân kẽ, sốt.
    • Máu: ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất hạt bạch cầu, thiếu máu.
    • Chuyển hóa: tăng glucose huyết, glucose niệu, viêm tụy và vàng da ứ mật
    • Tai: ù tai, giảm thính lực, điếc.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Các thuốc lợi niệu khác: làm tăng tác dụng của furosemid. Các thuốc lợi niệu giữ kali có thể làm giảm sự mất kali khi dùng furosemide.
  • Kháng sinh: Cephalosporin làm tăng độc tính thận, aminoglycosid làm tăng độc tính với tai và thận, vancomycin làm tăng độc tính tai.
  • Muối lithi: làm tăng nồng độ lithi trong máu, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được nồng độ lithi huyết chặt chẽ.
  • Glycosid tim: làm tăng độc tính của glycosid trên tim do furosemide làm hạ kali huyết. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
  • Thuốc chống viêm không steroid: làm tăng nguy cơ độc với thận, giảm tác dụng lợi tiểu.
  • Corticosteroid: tăng nguy cơ giảm kali huyết, đối kháng với tác dụng lợi tiểu.
  • Các thuốc chống đái tháo đường: làm giảm tác dụng hạ glucose huyết của thuốc chống đái tháo đường. Cần theo dõi và điều chỉnh liều
  • Thuốc giãn cơ không khử cực: làm tăng tác dụng giãn cơ.
  • Thuốc chống đông: làm tăng tác dụng chống đông.
  • Cisplatin: làm tăng độc tính tai và thận.
  • Các thuốc hạ huyết áp: làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều. Đặc biệt, khi phối hợp vơi thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.
  • Thuốc chống động kinh: phenytoin làm giảm tác dụng của furosemide, carpamazepin làm giảm natri huyết.
  • Cloral hydrat: gây hội chứng đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, toát mồ hôi.
  • Probenecid: làm giảm thanh thải qua thận của furosemid và giảm tác dụng lợi niệu.
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương (clorpromazin, diazepam, clonazepam, halothan, ketamin): tăng tác dụng giảm huyết áp.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 12 viên.

Nhà sản xuất

  • Công Ty Cổ phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Diurefar 40mg Pharmedic - Thuốc điều trị phù hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ