Furosemide Vidipha - Thuốc điều trị phù nề hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:31

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20854-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Furosemid - 20mg/2ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 50 ống x 2ml
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Furosemide Vidipha là thuốc gì?

  • Furosemide là thuốc được dùng điều trị phù phổi cấp; phù do tim, gan, thận và các loại phù khác; tăng huyết áp khi có tổn thương thận; tăng calci huyết. Furosemide là sản phẩm được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương.

Thành phần của thuốc Furosemide Vidipha

  • Furosemid 20mg/2ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Furosemide Vidipha

  • Phù phổi cấp; phù do tim, gan, thận và các loại phù khác; tăng huyết áp khi có tổn thương thận; tăng calci huyết.

Chống chỉ định của thuốc Furosemide Vidipha

  • Mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfo-namid, ví dụ như sulfamid chữa đái tháo đường.
  • Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.
  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc với thận hoặc gan.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Furosemide Vidipha

  • Liều dùng:
    • Điều trị phù:
      • Trong trường hợp cấp cứu, hoặc khi không dùng được đường uống, có thể tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm 20 - 40mg hoặc cần thiết có thể cao hơn. Nếu liều lớn hơn 50mg thì nên tiêm truyền tĩnh mạch chậm. Để chữa phù phổi, liều tiêm tĩnh mạch chậm ban đầu là 40mg. Nếu đáp ứng chưa thoả đáng trong vòng một giờ, liều có thể tăng lên 80mg, tiêm tĩnh mạch chậm.
      • Với trẻ em liều thường dùng đường tiêm là 0,5 - 1,5mg/kg /ngày, tới tối đa là 20mg/ngày.
    • Liệu pháp liều cao:
      • Điều trị thiểu niệu - vô niệu trong suy thận cấp hoặc mãn, khi mức lọc của cầu thận dưới 20ml/phút, lấy 250mg furosemid pha loãng trong 250ml dịch truyền thích hợp, truyền trong một giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa đạt yêu cầu một giờ sau khi truyền xong liều có thể tăng lên 500mg pha vdi số lượng dịch truyền phù hợp và thời gian truyền khoảng 2 giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa thoả đáng 1 giờ sau khi kết thúc lần thứ hai, thì cho liều thứ ba: 1 gam furosemid được truyền tiếp trong 4 giờ, tốc độ truyền không quá 4mg/phút. Nếu liều tối đa 1 gam truyền tĩnh mạch không có tác dụng, người bệnh cần được lọc máu nhân tạo. Có thể dùng nhắc lại liều đã có hiệu quả sau 24 giờ hoặc có thể tiếp tục bằng đường uống (500mg uống tương đương với 250mg tiêm truyền). Sau đó, liều phải được điều chỉnh tùy theo đáp úng của người bệnh.
      • Điều trị suy thận mạn, liều ban đầu là 250mg có thể dùng đường uống. Khi cần thiết có thể cứ 4 giờ lại thêm 250mg, tối đa là 1,5g/24 giờ, trường hợp đặc biệt có thể lên tới 2g/24 giờ. Ïiều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh. Tuy nhiên không dùng kéo dài. Trong khi dùng liệu pháp liều cao, nhất thiết phải kiểm tra theo dõi cân bằng nước- điện giải, và đặc biệt ở người bị sốc, phải theo dõi huyết áp và thể tích máu tuần hoàn để điều chỉnh, trước khi bắt đầu liệu pháp này. Liệu pháp liều cao này chống chỉ định trong suy thận do các thuốc gây độc cho thận hoặc gan, và trong suy thận kết hợp với hôn mê gan.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường tiêm.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Furosemide Vidipha

  • Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩybítiểu tiện cấp.

Sử dụng thuốc Furosemide Vidipha cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Furosemide Vidipha cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Furosemide Vidipha

  • Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao (chiếm 95% trong số phản ứng có hại). Hay gặp nhất là mất cân bằng điện giải (5% người bệnh đã điều trị), điều này xảy ra chủ yếu ở người bệnh giảm chức năng gan và với người bệnh suy thận khi điều trị liều cao kéo dài. Một số trường hợp nhiễm cảm ánh sáng cũng đã được báo cáo.
  • Thường gặp: Giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao.
  • Hạ huyết áp thế đứng; Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiểm do giảm clor huyết.
  • Ít gặp: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt; Ban da, viêm mạch, dị cảm; Tăng glucose huyết, glucose niệu; Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).

Tương tác thuốc

  • Cephalothin, cephaloridin vì tăng độc tính cho thận.
  • Muối lithi làm tăng nồng độ lithi/ huyết, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được lithi huyết chặt chẽ.
  • Aminoglycozid làm tăng độc tính cho tai và thận. Nên tránh.
  • Glycozid tim làm tăng độc tính do hạ K máu. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
  • Thuốc chống viêm phi steroid làm giảm tác dụng lợi tiểu.
  • Corticosteroid làm tăng thải K.
  • Các thuốc chữa đái tháo đường có nguy cơ gây tăng glucose huyết.
  • Thuốc giãn cơ không khử cực làm tăng tác dụng giãn cơ.
  • Thuốc chống đông làm tăng tác dụng chống đông.
  • Cisplatin làm tăng độc tính thính giác. Nên tránh.
  • Các thuốc hạ huyết áp làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều.
  •  Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.

Quên liều và cách xử trí

  • Nếu lỡ quên một liều, dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm nhớ ra quá sát lần uống kế tiếp, nên bỏ qua liều này và uống thuốc theo liều tiếp theo như lịch trình.
  • Không dùng gấp đôi thuốc để bù liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc tại nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
  • Tránh xa tầm tay và tầm với của trẻ.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 50 ống x 2ml.

Nhà sản xuất

  • Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Furosemide Vidipha - Thuốc điều trị phù nề hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ