Zestril 20mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của AstraZeneca

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17247-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Lisinopril 20mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Zestril 20mg là gì?

  • Zestril 20mg là thuốc được sản xuất bởi AstraZeneca, với thành phần chính Lisinopril có tác dụng điều trị tăng huyế áp, suy tim có triệu chứng và nhồi máu cơ tim cấp, ngoài ra thuốc còn dùng điều trị biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường.

Thành phần của Zestril 20mg                                            

  • Lisinopril dehydrate 20mg.

Dạng bào chế                     

  • Viên nén.

Tăng huyết áp là bệnh gì?

  • Cao huyết áp, hay còn được gọi là tăng huyết áp, là một tình trạng áp lực máu đẩy vào thành động mạch khi tim bơm tống máu đi quá cao. Nếu áp lực này tăng lên cao theo thời gian, nó có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe khác.

Công dụng và chỉ định của Zestril 20mg

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị suy tim có triệu chứng.
  • Điều trị ngắn hạn (6 tuần) ở bệnh nhân có huyết động học ổn định trong vòng 24 giờ đầu ở bệnh nhồi máu cơ tim cấp.
  • Ở bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin có huyết áp bình thường và bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin có tăng huyết áp vừa mới chớm mắc bệnh lý thận được đặc trưng bởi vì albumin niệu, Zestril làm giảm tốc độ tiết albumin niệu.

Cách dùng - Liều dùng của Zestril 20mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Nên uống Zestril một lần duy nhất mỗi ngày. Cũng như các thuốc khác dùng một làn duy nhất trong ngày, Zestril nên được uống ở cùng thời điểm trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của viên nén Zestril.
    • Liều lượng tùy thuộc theo tình trạng và đáp ứng huyết áp của từng cá nhân
    • Liều dùng thông thường trong điều trị tăng huyết áp:
      • Liều khởi đầu: Dùng liều 10 mg. Ở bệnh nhân có hệrenin – angiotensin aldosterone hoạt hóa mạnh, đặc biệt là bệnh nhân tăng huyết áp do bệnh lý mạch máu, thận, thiếu nước, thiếu muối, mất bù tim hoặc tăng huyết áp trầm trọng có thể bị hạ huyết áp quá mức khi dùng thuốc, liều khuyến cáo: 2,5 -5 mg, cần được theo dõi.
      • Liều duy trì: 20 mg, uống 1 lần duy nhất mỗi ngày, nếu không đạt hiệu quả sau 2 tuần điều trị có thể tăng liều. Liều tối đa là 80 mg.
    • Liều dùng thông thường ở bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu:
      • Hạ huyết áp có thể xảy ra ở bệnh nhân này khi dùng Zestril nên cần cẩn trọng.
      • Nếu được, nên ngưng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Zestril.
      • Ở bệnh nhân tăng huyết áp không thể ngưng thuốc lợi tiểu, nên dùng Zestril với liều khởi đầu 5 mg. Nên theo dõi chức năng thận và lượng kali huyết thanh, liều Zestril tiếp theo nên điều chỉnh tùy theo đáp ứng của huyết áp.
      • Nếu cần thiết, có thể tiếp tục dùng thuốc lợi tiểu.
    • Suy tim:
      • Zestril được dùng hỗ trợ cho thuốc lợi tiểu, digitalis hoặc thuốc chẹn beta. Liều khởi đầu của Zestril là 2,5 mg/ lần/ ngày.
      • Nên tăng liều Zestril từng đợt không quá 10 mg, thời gian điều chỉnh không ít hơn 2 tuần, liều tối đa dung nạp lên đến 35 mg/ lần/ ngày. Việc chỉnh liều dựa trên đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân
    • Nhồi máu cơ tim cấp:
      • Liều khởi đầu (3 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim): Dùng Zestril trong vòng 24 giờ từ khi khởi phát triệu chứng. Việc điều trị không nên bắt đầu nếu huyết áp tâm thu thấp hơn 100 mmHg.
      • Liều khởi đầu của Zestril là 5 mg qua đường uống , tiếp theo là 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ và 10 mg một lần/ngày cho các ngày sau đó. Bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp (< 120 mmHg) khi khởi đầu điều trị hay trong vòng 3 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim nên dùng liều thấp hơn 2,5 mg đường uống.
      • Liều duy trì: Liều duy trì là 10 mg, 1 lần/ ngày. Nếu hạ huyết áp xảy ra (huyết áp tâm thu < 100 mmHg), liều duy trì hằng ngày 5 mg nên được giảm tạm thời xuống còn 2,5 mg nếu cần thiết. Nếu hạ huyết áp kéo dài xảy ra (huyết áp tâm thu thấp hơn 90 mmHg kéo dài lâu hơn một giờ), nên ngưng dùng thuốc Zestril. Việc điều trị nên được tiếp tục trong 8 tuần và sau đó bệnh nhân nên được tái đánh giá.
    • Biến chứng trên thận ở bệnh đái tháo đường: Liều hàng ngày là 10 mg Zestril, 1 lần/ngày, có thể tăng lên 20 mg, 1 lần/ngày, nếu cần thiết, để đạt được huyết áp tâm trương ở tư thế ngồi dưới 75 mmHg.

Chống chỉ định của Zestril 20mg

  • Quá mẫn với Zestril hoặc bất kỳ tá được nào hoặc các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (AE) khác.
  • Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
  • Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ.

Lưu ý khi sử dụng Zestril 20mg

  • Ở bệnh nhân tăng huyết áp dùng Zestril, hạ huyết áp có khuynh hướng dễ xảy ra nếu bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn, ở bệnh nhân suy tim, có hay không có suy thận kèm theo, hạ huyết áp có triệu chứng cũng đã được ghi nhận.
  • Điều này có nhiều khả năng xảy ra hơn ở bệnh nhân suy tim nặng, ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị hạ huyết áp có triệu chứng, việc khởi đầu điều trị và điều chỉnh liểu cần được giám sát chặt chẽ. Nếu hạ huyết áp có triệu chứng, có thể cần phải giằm liều hoặc ngưng sử dụng Zestril.
  • Không được khởi đầu điều trị với Zestril cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ bị rối loạn huyết động học trầm trọng sau khi điều trị với thuốc giãn mạch. Đây là những bệnh nhân có huyết áp tâm thu < 100 mmHg hoặc sốc do tim.
  • Trong vòng ba ngày đầu tiên sau nhồi máu cơ tim, nên giảm liều nếu huyết áp tâm thu < 120 mmHg. Cần giảm liều duy trì xuống 5 mg hoặc tạm thời xuống 2,5 mg nếu huyết áp tâm thu < 100 mmHg.
  • Nếu hạ huyết áp kéo đài (huyết áp tâm thu dưới 80 mmHg kéo dài hơn 1 giờ) phải ngưng dùng Zestril.
  • Thận trọng khi dùng Zestril cho bệnh nhân hẹp van 2 lá và nghẽn dòng máu ra khỏi tâm thất trái như là hẹp động mạch chủ hoặc bệnh lý cơ tim phì đại.
  • Ở bệnh nhân suy tim , hạ huyết áp liều đầu với thuốc ức chế men chuyển có thể làm tình trạng tổn thương chức năng thận nặng thêm. Suy thận cấp, thường là có thể hồi phục, đã được ghi nhận trong trường hợp này.
  • Quá mẫn, phù mạch có thể xảy ra tại bất kỳ thời điểm nào trong khi điều trị.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Khi lái xe hoặc vận hành máy, nên xem xét thỉnh thoảng có thể xảy ra chóng mặt hoặc mệt mỏi.

Tác dụng phụ của Zestril 20mg

  • Rối loạn hệ tạo huyết
    • Hiếm gặp: giảm haemoglobin, giảm hematocrit
    • Rất hiếm: suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
    • Rất hiếm: tụt đường huyết.
  • Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần
    • Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu.
    • Ít gặp: thay đổi khí sắc, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, ảo giác.
    • Hiếm gặp: lú lẫn tâm thần, rối loạn khứu giác.
    • Tần suất chưa biết: triệu chứng trầm cảm, ngất
  • Rối loạn tim mạch
    • Thường gặp: tác động tư thế (kể cả tụt huyết áp).
    • Ít gặp: nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, có lẽ là thứ phát do hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân có nguy cơ cao, hồi hộp, nhịp tim nhanh. Hiện tượng Raynaud.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
    • Thường gặp: ho.
    • Ít gặp: viêm mũi.
    • Rất hiếm: co thắt phế quản, viêm xoang. Viêm phế nang do dị ứng/viêm phổi tăng bạch cầu ái toan.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn.
    • Ít gặp: nôn, đau bụng, khó tiêu.
    • Hiếm gặp: khô miệng.
    • Rất hiếm: viêm tụy, phù mạch tại ruột, viêm tế bào gan hoặc viêm gan ứ mật, vàng da và suy gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Ít gặp: nổi mẩn, ngứa, quá mẫn/phù thần kinh - mạch: phù thần kinh - mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản (xem Lưu ý và Thận trọng đặc biệt khi dùng thuốc).
    • Hiếm gặp: nổi mề đay, rụng tóc, vẩy nến.
    • Rất hiểm: toát mồ hôi, bệnh pemphigus, hoại tử biểu bì gây độc hội chứng Stevens-Johnson và hồng ban đa dạng, u lympho giả trên da.
    • Phức hợp triệu chứng đã được ghi nhận và có thể bao gồm một hoặc nhiều triệu chứng sau đây:
    • Sốt, viêm mạch máu, đau cơ, đau khớp/viêm khớp, kháng thể kháng nhân (ANA) dương tính, tăng vận tốc lắng máu (ESR), tăng bạch cầu ái toan, tăng bạch cầu, nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng hoặc các biểu hiện khác ở da có thể xảy ra.
  • Rối loạn thận và tiết niệu
    • Thường gặp: rối loạn chức năng thận.
    • Hiếm gặp: urê huyết, suy thận cấp.
    • Rất hiếm: thiểu niệu/vô niệu.
  • Rối loạn nội tiết:
    • Tần suất chưa biết: bài tiết hormone kháng lợi tiểu không thích hợp.
  • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú
    • Ít gặp: bất lực.
    • Hiếm gặp: nữ hóa tuyến vú.
  • Các rối loạn tổng quát và tình trạng tại chỗ
    • Ít gặp: mệt mỏi, suy nhược.
  • Các kết quả xét nghiệm
    • Ít gặp: tăng urê máu, tăng creatinine huyết thanh, tăng men gan, tăng kali máu.
    • Hiếm gặp: tăng bilirubin huyết thanh, giảm natri máu.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Thuốc lợi tiểu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Zestril.
  • Chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất thay thế muối chứa kali: Nguy cơ tăng kali huyết. Nếu dùng Zestril chung với thuốc lợi tiểu mất kali, sự giảm kali huyết gây ra do thuốc lợi tiểu có thể được cải thiện.
  • Lithium: Gia tăng nồng độ và độc tính của lithium trong huyết thanh có hồi phục, nếu cần thiết phải kết hợp thì phải theo dõi cẩn thận mức lithium trong huyết thanh.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) kể cả acid acetylsalicylic > 3 g/ngày: Giảm tác động điều trị tăng huyết áp của thuốc ức chế men chuyển, còn làm tăng kali huyết thanh và dẫn đến suy giảm chức năng thận.
  • Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác: Tăng tác động hạ huyết áp của Zestril.
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng/Thuốc chống loạn thần/Thuốc gây mê: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Thuốc giao cảm: Giảm tác động điều trị tăng huyết áp của thuốc ức chế men chuyển.
  • Thuốc trị bệnh đái tháo đường: Có thể làm tăng tác động hạ đường huyết với nguy cơ tụt đường huyết quá mức.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Nhà sản xuất

  • AstraZeneca - Anh.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Zestril 20mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của AstraZeneca hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ