Auclatyl 500/125mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả của Tipharco

140,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:27

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30506-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
hàm lượng Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 500mg - 500mg Acid Clavulanic (dưới dạng Clavulanat kali kết hợp với Avicel) 125mg - 125mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén dài bao phim
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Auclatyl 500/125mg là thuốc gì?

  • Auclatyl 500/125mg là giải pháp  đặc hiệu trong điều trị nhiễm khuẩn, khi mà dùng liều đơn độc aminopenicilin không đem lại hiệu quả với các bệnh như: nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm và một số nhiễm khuẩn liên quan. Với thành phần có trong thuốc trị dứt điểm tình trạng bệnh lý đang mắc phải, giúp cho cơ thể khỏe mạnh, thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco.

Thành phần của Auclatyl 500/125mg

  • Công thức cho 1 viên nén bao phim:
    • Hoạt chất: Amoxicilin 500 mg (dưới dạng Amoxicilin trihydrat compacted 574 mg) bù hàm lượng 615,4 mg, Acid clavulanic 125 mg (dưới dạng Kali clavulanat/Avicel 297,5 mg) bù hàm lượng: 333,7 mg
    • Tá dược: Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Croscarmellose natri, L - HPC, Polyplasdon XL 10, Avicel 112, Sepifilm LP 770 vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Auclatyl 500/125mg

  • Điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta - lactamase không đáp ứng với diều trị bằng các aminopenicilin đơn độc:
    • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Moraxella catarrhalis (tên trước đây: Branhamella catarrhalis) sản sinh beta - lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
    • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta - lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
    • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
    • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
    • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Cách dùng - Liều dùng của Auclatyl 500/125mg

  • Cách dùng:
    • Uống vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.
    • Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
  • Liều dùng:
    • Tính theo hàm lượng amoxicilin có trong thuốc.
    • Người lớn và trẻ em trên 40kg: Uống 1 viên, cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày.
    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trừ khi độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút.
    • Suy thận: Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
    • Liều người lớn trong suy thận (tính theo hàm lượng amoxicilin)
      • Độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút:
        • Liều uống: Không cần điều chỉnh liều.
      • Độ thanh thải creatinin: Từ 10 đến 30 ml/phút:
        • Liều uống: 250 - 500mg cách 12 giờ/lần.
      • Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút:
        • Liều uống: 250 - 500mg cách 24 giờ/lần
      • Độ thanh thải creatinin: Thẩm phân máu:
        • Liều uống: 250 - 500mg cách 24 giờ/lần, cho uống trong và sau khi thẩm phân.

Chống chỉ định của Auclatyl 500/125mg

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin, acid clavulanic.
  • Dị ứng với nhóm beta - lactam (các penicilin và cephalosporin).

Lưu ý khi sử dụng Auclatyl 500/125mg

  • Chú ý đến người già, người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và acid clavulanic vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
  • Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
  • Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicilin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
  • Người suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng.
  • Người dùng amoxicilin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.
  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
  • Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị. Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng có màng giả. Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tránh sử dụng thuốc cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
  • Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, co giật, mất ngủ nên thận trọng khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Auclatyl 500/125mg

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy (9%), buồn nôn, nôn (1- 5%). Buồn nôn và nôn có liên quan đến liều dùng acid clavulanic (dùng liều 250 mg acid clavulanic tăng nguy cơ lên 40% so với dùng liều 125 mg)
    • Da: Ngoại ban, ngứa (3%).
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin
    • Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
    • Khác: Viêm âm dạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
    • Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả.
    • Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ da dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
    • Thận: Viêm thận kẽ.
    • Hệ thần kinh trung ương: Kích động, lo âu, thay dổi hành vi, lú lẫn, co giật, chóng mặt, mất ngủ và hiếu động.
  • Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    • Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxygen, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.
    • Viêm đại tràng có màng giả: Nếu nhẹ: Ngừng thuốc; nếu nặng (khả năng do Clostridium difficile). Bồi phụ nước và điện giải, dùng kháng sinh chống Clostridium (metronidazol, vancomycin)

Tương tác thuốc

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin).
  • Thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
  • Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
  • Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng allopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin.
  • Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kiềm khuẩn như acid fusidic, cloramphenicoi, tetracyclin.
  • Amoxicilin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu. Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxcilin làm giảm thải trừ amoxicilin, từ đó làm tăng nồng độ amoxicilin trong máu. Tuy nhiên, probenecid không ảnh hưởng đến thời gian bán thải, nồng độ thuốc tối đa trong máu (Cmax và diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian trong máu (AUC) của acid clavulanic

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: đau bụng, nôn và tiêu chảy. Một số ít người bệnh bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.
  • Xử trí: Cần ngừng thuốc ngay. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần. Nếu quá liều xảy ra sớm và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Quá liều dưới 250 mg/kg không gây triệu chứng gì đặc biệt và không cần làm sạch dạ dày. Viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiểu niệu đã xảy ra ở một số ít người bệnh dùng quá liều amoxicilin. Tiểu ra tinh thể trong một số trường hợp dẫn đến suy thận đã được báo cáo sau quá liều amoxicilin ở người lớn và trẻ em. cần cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ tiểu ra tinh thể. Tổn thương thận thường phục hồi sau khi ngừng thuốc. Tăng huyết áp có thể xảy ra ngay ở người có chức năng thận tổn thương do giảm đào thải cả amoxicilin và acid clavulanic. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu dể loại bỏ cả amoxicilin và acid clavulanic ra khỏi tuẩn hoàn.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 02 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Auclatyl 500/125mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả của Tipharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ