Abidal Becamex - Thuốc kháng viêm hiệu quả

115,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:45

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-8393-09
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Betamethason 0,25mg, Dexclopheniramin maleat 2mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Chai 500 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Abidal Becamex là gì?                 

  • Abidal Becamex là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Becamex, với thành phần chính Betamethason  kết hợp với Dexclopheniramin maleat có tác dụng kháng viêm, kháng dị ứng. Ngoài ra thuốc còn dùng trong bệnh ngoài da, bệnh về mắt, làm giảm một số triệu chứng dị ứng, mề đay…

Thành phần của Abidal Becamex

  • Betamethason 0,25mg
  • Dexclopheniramin maleat 2mg

 Dạng bào chế

  • Viên nén.

Viêm mũi dị ứng là gì?

  • Viêm mũi dị ứng là một bệnh tự phát do cơ thể quá nhạy cảm với một yếu tố gây dị ứng nào đó. Do đó, đây không phải là bệnh lây nhiễm. Viêm mũi dị ứng là bệnh lý lành tính do các tác nhân gây dị ứng ngoài môi trường gây ra

Công dụng và chỉ định của Abidal Becamex

  •  Kháng viêm: Viêm khớp, thấp khớp.
  • Kháng dị ứng: Suyễn, viêm mũi, polyp mũi, hen phế quản.
  • Bệnh ngoài da: Viêm da, vẩy nến, eczema dị ứng, nổi mề đay.
  • Bệnh về mắt: Viêm và dị ứng cấp và mãn tính, viêm kết mạc, viêm giác mạc, loét mép giác mạc dị ứng viêm mống mắt.
  • Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
  • Những triệu chứng dị ứng khác như: Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh; Côn trùng đốt; ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
  • Hiện nay, Dexclorpheniramin maleat thường được phối hợp trong một số chế phẩm bán trên thị trường để điều trị triệu chứng ho và cảm lạnh. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng trong điều trị triệu chứng nhiễm virus.

Cách dùng - Liều dùng của Abidal Becamex

  • Cách dùng:
    • Sản phẩm dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Liều dùng thay đổi tuỳ theo loại bệnh, mức độ nặng nhẹ và đáp ứng của người bệnh
    • Trẻ còn bú và trẻ nhỏ: Uống 0,05mg Betamethason /kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
    • Người lớn: Uống từ 1 - 4 viên ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
    • Viêm mũi dị ứng theo mùa: (tác dụng đạt tối đa khi dùng thuốc liên tục và bắt đầu đúng ngay trước mùa có phấn hoa):
    • Người lớn: Bắt đầu uống 4 mg lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày đến 24 mg/ngày, nếu dung nạp được, chia làm 2 lần, cho đến cuối mùa.
    • Trẻ em (2 - 6 tuổi): Uống 1 mg, 4 - 6 giờ một lần, dùng đến 6 mg/ngày;
    • Trẻ em (6 - 12 tuổi): Ban đầu uống 2 mg lúc đi ngủ, sau tăng dần dần trong 10 ngày, lên đến 12 mg/ngày, nếu dung nạp được, chia 1 - 2 lần, dùng cho đến hết mùa.
    • Phản ứng dị ứng cấp: Uống 12 mg, chia 1 - 2 lần.
    • Người cao tuổi: Uống 4 mg, chia 2 lần /ngày; thời gian tác dụng có thể tới 36 giờ hoặc hơn, thậm chí cả khi nồng độ thuốc trong huyết thanh thấp.

Chống chỉ của Abidal Becamex

  • Người quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Loét dạ dày, tá tràng, viêm gan, sơ gan, nhiễm nấm toàn thân.
  • Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng
  • Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều

trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.

Lưu ý khi sử dụng Abidal Becamex

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân nên lưu ý khi thực hiện những hoạt động cần cảnh giác thần kinh như lái xe hay điều khiển các thiết bị, máy móc.

Tác dụng phụ của Abidal Becamex

  • Rối loạn nước - điện giải, suy tim xung huyết, cao huyết áp.
  • Yếu cơ, lỗng xương, hoại tử vô trùng đầu xương.
  • Loét dạ dày có thể gây thủng và xuất huyết, viêm tụy.
  • Chậm lành vết thương, loạn dưỡng da, chấm xuất huyết.
  • Rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, đục thủy tinh thể dưới bao sau, tăng nhãn áp,
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Betamethason:
    • Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampicin hay ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa corticoide, và do đó làm giảm tác dụng điều trị.
    • Nếu dùng đồng thời thuốc với estrogen nên được theo dõi về tác động quá mức của corticoide.
    • Dùng đồng thời thuốc với các thuốc lợi tiểu làm mất kali có thể dẫn đến hạ kali huyết. Dùng đồng thời thuốc với các glycosid tim có thể làm tăng tác dụng và độc tính trên tim đi kèm với hạ kali huyết. Thuốc cũng có thể làm tăng khả năng mất kali khi dùng chung với amphotericin B. Do đó, cần kiểm tra nồng độ chất điện giải, đặc biệt là kali khi dùng chung với các thuốc kể trên.
    •  Dùng chung thuốc với những thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông.
    • Làm tăng mức độ trầm trọng của loét dạ dày-ruột khi dùng chung với các thuốc kháng viêm không steroide hay rượu.
    • Có thể làm giảm nồng độ salicylic trong máu. Nên cẩn thận khi phối hợp với acid acetyl salicylic trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
    • Có thể phải điều chỉnh liều dùng đối với người mắc bệnh tiểu đường.
  • Dexclorpheniramin maleat:
    • Thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin H1 khi dùng; có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng.
    • Dùng đồng thời dexclorpheniramin maleat với rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclo barbiturat hay những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng của dexclorpheniramin maleat. Tác dụng của thuốc kháng đông có thể bị ức chế bởi các thuốc kháng histamin..

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Chai 500 viên

Nhà sản xuất  

  • Becamex – Việt Nam

Sản phẩm tương tự      


Câu hỏi thường gặp

Abidal Becamex - Thuốc kháng viêm hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ