Vecarzec 5 Hasan - Thuốc điều trị tiểu không tự chủ hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34901-20
Hoạt chất:
Solifenacin succinat 5mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Vecarzec 5 Hasan là gì?

  • Vecarzec 5 Hasan là thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm, với thành phần chính Solifenacin succinate có tác dụng điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ. Vecarzec 5 Hasan giúp làm giảm tình trạng tiểu nhiều lần, tiểu gấp xảy ra ở hội chứng bàng quang tăng hoạt động.

Thành phần của Vecarzec 5 Hasan

  • Solifenacin succinate: 5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén

Tiểu không tự chủ là gì?

  • Tiểu không tự chủ là tình trạng rò rỉ nước tiểu ra ngoài một cách không kiểm soát, gây không ít khó chịu và bất tiện trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. Đây là chứng bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng hay gặp hơn ở tuổi trung niên hay ở phụ nữ sinh nhiều lần.

Công dụng và chỉ định của Vecarzec 5 Hasan

  • Điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu són) và/hoặc tiểu nhiều lần và tiểu gấp, có thể xảy ra ở bệnh nhân bị hội chứng bàng quang tăng hoạt động.

Cách dùng - Liều dùng của Vecarzec 5 Hasan

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Người lớn: Liều khuyến cáo là 5 mg x 1 lần/ ngày. Nếu cần thiết có thể tăng lên 10 mg x 1 lần/ ngày.

    • Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình (ClCr > 30 mL/ phút). Nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng (ClCr = 30 mL/ phút), liều không vượt quá 5 mg x 1 lần/ ngày.

    • Bệnh nhân suy gan:

    • Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan trung bình (chỉ số Child-Pugh 7 - 9), liều không vượt quá 5 mg x 1 lần/ ngày.

    • Chất ức chế mạnh CYP3A4: Liều tối đa nên giới hạn ở 5mg khi sử dụng chung với ketoconazol hoặc liều điều trị của các chất ức chế CYP3A4 khác như ritonavir, nelfinavir, itraconazol. 

Chống chỉ của Vecarzec 5 Hasan

  • Bệnh nhân bí tiểu, bệnh đường tiêu hóa nặng (bao gồm phình đại tràng nhiễm độc), nhược cơ hoặc glaucom góc hẹp và ở những bệnh nhân có nguy cơ với những tình trạng này.

  • Mẫn cảm với solifenacin succinat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân thẩm phân máu.

  • Suy gan nặng.

  • Bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan trung bình đang điều trị với chất ức chế mạnh CYP3A4, (ví dụ ketoconazol).

Lưu ý khi sử dụng Vecarzec 5 Hasan

  • Nghẽn thoát nước tiểu từ bàng quang có nguy cơ bí tiểu có ý nghĩa lâm sàng.

  • Rối loạn nghẽn dạ dày ruột.

  • Nguy cơ giảm nhu động ruột.

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút, xem phần liều lượng và cách dùng và các đặc tính dược động học), và liều dùng không được vượt quá 5mg đối với những bệnh nhân này.

  • Suy gan trung bình (chỉ số Child - Pugh từ 7 đến 9, xem phần liều lượng và cách dùng và các đặc tính dược động học), và liều dùng không được vượt quá 5mg đối với những bệnh nhân này.

  • Dùng đồng thời với một chất ức chế CYP3A4 mạnh, như ketoconazole (xem phần liều lượng và cách dùng và tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).

  • Thoát vị khe thực quản/trào ngược dạ dày - thực quản và/hoặc những người đang dùng đồng thời các thuốc (như bisphosphonate) có thể gây ra hoặc làm tăng năng viêm thực quản.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Vecarzec 5 Hasan

  • Rất thường gặp, ADR ≤ 1/10:

    • Tiêu hóa: Khô miệng.

  • Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10:

    • Mắt: Nhìn mờ.

    • Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng.

  • Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100:

    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm bàng quang.

    • Hệ thần kinh: Buồn ngủ, rối loạn vị giác.

    • Mắt: Khô mắt.

    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khô mũi.

    • Tiêu hóa: Trào ngược dạ dày - thực quản, khô họng.

    • Da và mô dưới da: Khô da.

    • Thận và tiết niệu: Khó tiểu.

    • Toàn thân và đường sử dụng: Mệt mỏi, phù ngoại vi.

  • Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000:

    • Hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.

    • Tiêu hóa: Tắc ruột, phân rắn, nôn.

    • Da và mô dưới da: Ngứa, nổi mẩn.

    • Thận và tiết niệu: Bí tiểu.

  • Rất hiếm gặp, ADR ≤ 1/10.000:

    • Tâm thần: Ảo giác, trạng thái lú lẫn.

    • Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, mày đay, phù mạch.

    • Chưa rõ tần suất

    • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.

    • Rối loạn trao đổi chất và dinh dưỡng: Chán ăn, tăng kali máu.

    • Tâm thần: Mê sảng.

    • Mắt: Glaucom.

    • Tim mạch: Xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT, rung tâm nhĩ, trống ngực, tim đập nhanh.

    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó phát âm.

    • Tiêu hóa: Tắc ruột, bụng khó chịu.

    • Gan, mật: Rối loạn gan, rối loạn chỉ số chức năng gan.

    • Da và mô dưới da: Viêm da tróc vảy.

    • Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ.

    • Thận và tiết niệu: Suy thận.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Sử dụng đồng thời với thuốc kháng cholinergic có thể tăng tác dụng điều trị và các tác dụng không mong muốn. Nên ngừng solifenacin succinat khoảng 1 tuần trước khi bắt đầu điều trị bằng các thuốc kháng cholinergic khác. Hiệu quả điều trị của solifenacin có thể giảm khi sử dụng đồng thời với các thuốc chủ vận thụ thể cholinergic.

  • Solifenacin có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc kích thích nhu động đường tiêu hóa như metoclopramid và cisaprid.

  • Tương tác dược động học

  • Nghiên cứu in vitro cho thấy tại nồng độ trị liệu, solifenacin không ức chế CYP1A1/2, 2C9, 2C19, 2D6, hoặc 3A4 có nguồn gốc từ microsom gan người. Do đó, solifenacin không thay đổi thanh thải của thuốc được chuyển hóa bởi các enzym trên.

  • Ảnh hưởng của thuốc khác đối với dược động học của solifenacin

  • Solifenacin được chuyển hóa bởi CYP3A4. Sử dụng đồng thời với ketoconazol (200 mg/ ngày), một chất ức chế mạnh CYP3A4, làm tăng AUC của solifenacin lên 2 lần. Với liều ketoconazol 400 mg/ ngày làm tăng 3 lần AUC của solifenacin. Do đó liều tối đa solifenacin succinat không nên lớn hơn 5 mg khi dùng chung với ketoconazol hoặc với liều điều trị của các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh khác (ví dụ: Ritonavir, nelfinavir, itraconazol).

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời solifenacin và chất ức chế mạnh CYP3A4 ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan trung bình.

  • Tác dụng cảm ứng enzym trên dược động học của solifenacin và các chất chuyển hóa của nó chưa được nghiên cứu, cũng như chưa có nghiên cứu về tác dụng của các cơ chất CYP3A4 có ái lực cao hơn trên sự hấp thu solifenacin. Do solifenacin được chuyển hóa bởi CYP3A4 có thể có tương tác dược động học với các cơ chất của CYP3A4 có ái lực cao hơn (ví dụ: Verapamil, diltiazem) và chất cảm ứng CYP3A4 (ví dụ: Rifampicin, phenytoin, carbamazepin).

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất   

  • Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Vecarzec 5 Hasan - Thuốc điều trị tiểu không tự chủ hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ