Giannina-10 Davipharm - Thuốc chống co thắt tiết niệu hiệu quả

2,027,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:45

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33435-19
Hoạt chất:
Solifenacin succinat 10mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Giannina-10 Davipharm là gì? 

  • Giannina-10 Davipharm là thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, với thành phần chính Solifenacin có tác dụng điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc nhưu tiểu són, tiểu nhiều lần và tiểu gấp. Giannina-10 Davipharm được sử dụng ở bệnh nhân bị hội chứng bàng quang tăng hoạt động.

Thành phần của Giannina-10 Davipharm

  • Solifenacin 10mg

 Dạng bào chế

  • Viên nén

Tiểu không tự chủ là gì?

  • Tiểu không tự chủ là tình trạng rò rỉ nước tiểu ra ngoài một cách không kiểm soát, gây không ít khó chịu và bất tiện trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. Đây là chứng bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng hay gặp hơn ở tuổi trung niên hay ở phụ nữ sinh nhiều lần... 

Công dụng và chỉ định của Giannina-10 Davipharm

  • Triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu són) và/ hoặc tiểu nhiều lần và tiểu gấp ở bệnh nhân bị hội chứng bàng quang tăng hoạt động.

Cách dùng - Liều dùng của Giannina-10 Davipharm

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Người lớn, bao gồm người cao tuổi:
      • Liều khuyến cáo là 5 mg x 1 lần/ ngày. Nếu cần thiết có thể tăng lên 10 mg x 1 lần/ ngày.
    • Trẻ em:
      • An toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em chưa rõ. Không nên dùng thuốc cho trẻ em.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình (ClCr > 30 mL/ phút). Nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng (ClCr = 30 mL/ phút), liều không vượt quá 5 mg x 1 lần/ ngày.
    • Bệnh nhân suy gan:
      • Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan trung bình (chỉ số Child-Pugh 7 – 9), liều không vượt quá 5 mg x 1 lần/ ngày.
    • Chất ức chế mạnh CYP3A4:
      • Liều tối đa nên giới hạn ở 5 mg khi sử dụng chung với ketoconazol hoặc liều điều trị của các chất ức chế CYP3A4 khác như ritonavir, nelfinavir, itraconazol.

Chống chỉ của Giannina-10 Davipharm

  • Bệnh nhân bí tiểu, bệnh đường tiêu hóa nặng (bao gồm phình đại tràng nhiễm độc), nhược cơ hoặc glaucom góc hẹp và ở những bệnh nhân có nguy cơ với những tình trạng này.
  • Mẫn cảm với solifenacin succinat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân thẩm phân máu.
  • Suy gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan trung bình đang điều trị với chất ức chế mạnh CYP3A4, (ví dụ ketoconazol).

Lưu ý khi sử dụng Giannina-10 Davipharm

  • Cần đánh giá các nguyên nhân khác gây tiểu nhiều lần (suy tim hoặc bệnh thận) trước khi điều trị với solifenacin. Nếu có nhiễm khuẩn đường tiết niệu, cần khởi đầu điều trị kháng khuẩn thích hợp.
  • Solifenacin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân:
  • Nghẽn thoát nước tiểu từ bàng quang có nguy cơ bí tiểu có ý nghĩa lâm sàng.
  • Rối loạn tắc nghẽn đường tiêu hóa.
  • Nguy cơ hoặc bị giảm nhu động đường tiêu hóa.
  • Suy thận nặng (ClCr = 30 mL/ phút): Liều không nên vượt quá 5 mg.
  • Suy gan trung bình (chỉ số Child-Pugh 7 – 9): Liều không nên vượt quá 5 mg.
  • Sử dụng chung với chất ức chế mạnh CYP3A4, ví dụ như ketoconazol.
  • Thoát vị khe thực quản/ trào ngược dạ dày – thực quản và/ hoặc sử dụng chung với thuốc (như bisphosphonat) có thể gây ra hoặc trầm trọng hơn viêm thực quản.
  • Bệnh thần kinh thực vật.
  • Đã có báo cáo kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ, như đã bị hội chứng kéo dài khoảng QT và hạ kali máu từ trước.
  • Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định ở bệnh nhân có nguyên nhân thần kinh đối với chứng tăng hoạt động cơ cổ bàng quang.
  • Phù mạch kèm theo tắc nghẽn đường hô hấp đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng solifenacin succinat. Nếu phù mạch xảy ra, nên ngừng solifenacin và áp dụng các biện pháp điều trị và xét nghiệm thích hợp.
  • Đã có báo cáo phản ứng phản vệ ở bệnh nhân sử dụng solifenacin succinat. Ở bệnh nhân có phản ứng phản vệ, nên ngừng solifenacin và áp dụng các biện pháp điều trị và xét nghiệm thích hợp.
  • Tác dụng tối đa của solifenacin có thể được xác định sớm nhất sau 4 tuần.
  • Cảnh báo về tá dược: Thuốc có chứa polysorbat 80, BHA và BHT có thể gây dị ứng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Solifenacin, tương tự như các thuốc kháng cholinergic khác có thể gây nhìn mờ, buồn ngủ và mệt mỏi (ít gặp). Do đó thuốc có thể ảnh hưởng xấu đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Giannina-10 Davipharm

  • Rất thường gặp, ADR ≤ 1/10
    • Tiêu hóa: Khô miệng.
  • Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
    • Mắt: Nhìn mờ.
    • Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng.
  • Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm bàng quang.
    • Hệ thần kinh: Buồn ngủ, rối loạn vị giác.
    • Mắt: Khô mắt.
    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khô mũi.
    • Tiêu hóa: Trào ngược dạ dày – thực quản, khô họng.
    • Da và mô dưới da: Khô da.
    • Thận và tiết niệu: Khó tiểu.
    • Toàn thân và đường sử dụng: Mệt mỏi, phù ngoại vi.
  • Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000
    • Hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
    • Tiêu hóa: Tắc ruột, phân rắn, nôn.
    • Da và mô dưới da: Ngứa, nổi mẩn.
    • Thận và tiết niệu: Bí tiểu.
  • Rất hiếm gặp, ADR ≤ 1/10.000
    • Tâm thần: Ảo giác, trạng thái lú lẫn.
    • Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, mày đay, phù mạch.
  • Chưa rõ tần suất
    • Hệ miễn dịch: phản ứng phản vệ.
    • Rối loạn trao đổi chất và dinh dưỡng: Chán ăn, tăng kali máu.
    • Tâm thần: Mê sảng.
    • Mắt: Glaucom.
    • Tim mạch: Xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT, rung tâm nhĩ, trong ngực, tim đập nhanh.
    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó phát âm.
    • Tiêu hóa: Tắc ruột, bụng khó chịu.
    • Gan, mật: Rối loạn gan, rối loạn chỉ số chức năng gan.
    • Da và mô dưới da: Viêm da tróc vảy.
    • Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ.
    • Thận và tiết niệu: Suy thận..
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Ảnh hưởng của thuốc khác đối với dược động học của solifenacin:
  • Solifenacin được chuyển hóa bởi CYP3A4. Sử dụng đồng thời với ketoconazol (200 mg/ ngày), một chất ức chế mạnh CYP3A4, làm tăng AUC của solifenacin lên 2 lần. Với liều ketoconazol 400 mg/ ngày làm tăng 3 lần AUC của solifenacin. Do đó liều tối đa solifenacin succinat không nên lớn hơn 5 mg khi dùng chung với ketoconazol hoặc với liều điều trị của các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh khác (ví dụ: Ritonavir, nelfinavir, itraconazol).
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời solifenacin và chất ức chế mạnh CYP3A4 ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan trung bình.
  • Tác dụng cảm ứng enzym trên dược động học của solifenacin và các chất chuyển hóa của nó chưa được nghiên cứu, cũng như chưa có nghiên cứu về tác dụng của các cơ chất CYP3A4 có ái lực cao hơn trên sự hấp thu solifenacin. [Pharmog]. Do solifenacin được chuyển hóa bởi CYP3A4 có thể có tương tác dược động học với các cơ chất của CYP3A4 có ái lực cao hơn (ví dụ: Verapamil, diltiazem) và chất cảm ứng CYP3A4 (ví dụ: Rifampicin, phenytoin, carbamazepin).
  • Ảnh hưởng của solifenacin lên dược động học của thuốc khác
  • Thuốc tránh thai uống: Không thấy tương tác dược động học khi dùng chung với thuốc tránh thai đường uống phối hợp (ethinylestradiol/ levonorgestrel).
  • Warfarin: Sử dụng solifenacin không thay đổi dược động học của R-warfarin hoặc S warfarin hoặc tác dụng của chúng lên thời gian prothrombin.
  • Digoxin: Sử dụng solifenacin không ảnh hưởng dược động học của digoxin..

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất  

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú

Sản phẩm tương tự        


Câu hỏi thường gặp

Giannina-10 Davipharm - Thuốc chống co thắt tiết niệu hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ