VADOL CODEIN'S - Thuốc giảm đau hạ sốt hiệu quả của Vacopharm
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28208-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Paracetamol 500mg - 500mg Codein phosphat (dưới dạng Codein phosphat hemihydrat) 30mg - 30mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; hộp 25 vỉ x 4 viên; hộp 15 vỉ x 6 viên; chai 50 viên, 100 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
VADOL CODEIN'S là sản phẩm gì?
- VADOL CODEIN'S là sản phẩm của Công ty cổ phần dược Vacopharm, được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi (cân nặng từ 33kg trở lên) để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol hay ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả.
Thành phần của VADOL CODEIN'S
- Paracetamol 500mg;
- Codein phosphat (dưới dạng Codein phosphat hemihydrat) 30mg.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của VADOL CODEIN'S
- Được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi (cân nặng từ 33kg trở lên) để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol hay ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả.
Cách dùng - Liều dùng của VADOL CODEIN'S
- Cách dùng:
- Thuốc uống.
- Liều dùng:
- Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
- Trả từ 12 đến 19 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên, ngày uống 1-2 lần
Chống chỉ định của VADOL CODEIN'S
- Quá mẫn với paracetamol hoặc proparacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol), codein hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Suy gan nặng hoặc bệnh gan hoạt động mất bù.
- Suy hô hấp, bất kể mức độ.
- Trẻ em dưới 12 tuổi do nguy cơ ngộ độc opioid bởi các thay đổi không thể dự đoán trước trong quá trình chuyển hóa codein thành morphin.
- Tất cả các bệnh nhân trẻ em dưới 50kg (trẻ em từ 0 đến 18 tuổi) vừa thực hiện thủ thuật cắt amiđan và/hoặc nạo V.A để điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ liên quan đến tắc nghẽn đường thở do các bệnh nhân này có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.
- Phụ nữ cho con bú.
- Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
Lưu ý khi sử dụng VADOL CODEIN'S
- Thuốc này chứa paracetamol. Hãy gặp bác sĩ ngay lập tức khi dùng quá liều hoặc ngẫu nhiên dùng liều quá cao.
- Thuốc này chứa paracetamol và codein. Nhiều thuốc khác cũng chứa những thành phần này. Bạn không được phối hợp các thuốc này với nhau để không được vượt quá liều tối đa khuyến cáo .
- Chỉ được phép dùng thuốc này cho trẻ em khi có chỉ định của bác sĩ. Không được điều trị lại cho trẻ em, mà trước đó không xin lại ý kiến bác sĩ. Phải dùng thuốc này kèm theo dõi trẻ em, nếu bạn cảm thấy trẻ em buồn ngủ quá mức, thì bạn không được cho trẻ liều khác.
- Dùng thuốc này lâu dài có thể gây phụ thuộc vào thuốc. Không được dùng thuốc trong thời gian dài mà không xin chỉ dẫn của bác sĩ.
- Không được dùng quá liều quy định và báo cáo ngay với bác sĩ khi có dùng quá liều.
- Không được dùng trong thời gian kéo dài mà không có ý kiến của chuyên môn, đặc biệt khi các rối loạn kéo dài quá 5 ngày và/trong hiện tượng bắt đầu có triệu chứng khác khi tiếp tục dùng thuốc.
- Thuốc này chứa sorbitol, nên không được dùng cho bệnh nhân không dung nạp fructose (là bệnh chuyển hóa có tính di truyền).
- Tác dụng trên hệ thần kinh trung ương
- Tác dụng của opioid trên hệ thần kinh trung ương (CNS) có thể gây ra suy hô hấp nghiêm trọng, có khả năng gây tử vong.
- Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của opioid, bao gồm ức chế hô hấp và an thần, phải được xem xét trong trường hợp đã biết hoặc nghi ngờ bệnh lý nội sọ như chấn thương đầu hoặc tổn thương nội sọ khác. Các tác dụng này trên hệ thần kinh trung ương cũng có thể làm phức tạp cho việc đánh giá về thần kinh.
- Nên thận trọng khi sử dụng opioid ở bệnh nhân bị động kinh do khả năng làm giảm ngưỡng co giật.
- Sử dụng kéo dài thuốc giảm đau bao gồm cả opioid làm tăng nguy cơ nhức đầu do lạm dụng thuốc.
- Điều trị bằng opioid, đặc biệt khi sử dụng lâu dài, có thể gây tăng cảm giác đau ở một số người.
- Sử dụng đồng thời rượu và codein có thể làm tăng ức chế hệ thần kinh trung ương. Không khuyến cáo uống rượu trong khi điều trị bằng Codein+Paracetamol .
- Tác dụng trên hô hấp
- Chống chỉ định dùng Codein+Paracetamol trong các tình trạng hô hấp đặc trưng bởi suy hô hấp ở bất kỳ mức độ nào.
- Opioid gây suy hô hấp thông qua tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương. Nguy cơ suy hô hấp có thể tăng lên do sử dụng thuốc đồng thời và các yếu tố dược di truyền.
- Nên thận trọng khi sử dụng Codein+Paracetamol ở bệnh nhân bị hen. Các opioid, đặc biệt là morphin và các dẫn xuất, có thể gây phóng thích histamin. Hoạt tính trị ho của opioid có thể bất lợi trong các tình trạng hô hấp mà ho có đờm là có lợi.
- Tác dụng trên tiêu hóa
- Táo bón, có thể kháng lại điều trị bằng thuốc nhuận trường, là một tác dụng phụ của việc điều trị bằng opioid và cần phải theo dõi chức năng ruột.
- Buồn nôn và nôn cũng là tác dụng phụ của việc điều trị bằng opioid, ở một số người, tỷ lệ buồn nôn và nôn có thể giảm với việc sử dụng hoặc phát sinh sự dung nạp thuốc (quen thuốc).
- Sử dụng opioid có thể che lấp các triệu chứng của tình trạng bụng cấp tính. Một số opioid, bao gồm cả morphin, được cho là làm tăng áp lực cơ vòng Oddi, cho thấy cần thận trọng khi sử dụng trong các trường hợp bệnh đường dẫn mật như viêm tụy và sỏi mật mặc dù tác dụng rõ ràng chưa được xác định.
- Tác dụng trên da
- Ngứa là một tác dụng phụ của việc điều trị bằng opioid.
- Tác dụng trên hormon
- Opioid có thể làm giảm nồng độ hormon và cần được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị rối loạn hormon
- Tác dụng trên miễn dịch
- Một số opioid, bao gồm cả morphin, có thể có tác dụng ức chế chức năng miễn dịch. Ý nghĩa lâm sàng của tác dụng này chưa được xác định.
- Tác dụng trên hệ cơ xương
- Cứng cơ và giật rung cơ có thể xảy ra với liệu pháp opioid.
- Tác dụng trên hệ niệu – sinh dục
- Opioid có thể gây bí tiểu do làm giảm trương lực cơ trơn trong bàng quang, giảm nhận biết về sự căng đầy bàng quang và ức chế phản xạ tiểu tiện. Do đó, nên thận trọng khi sử dụng opioid ở những bệnh nhân bị hẹp niệu đạo hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
- Tác dụng trên tim mạch và mạch máu não
- Những bệnh nhân bị giảm lưu lượng máu hoặc giảm huyết áp sử dụng opioid cần được theo dõi về các tác dụng huyết động học có thể xảy ra.
- Dung nạp thuốc (quen thuốc)
- Hiệu quả giảm đau giảm hoặc sự dung nạp thuốc có thể xảy ra khi sử dụng opioid kéo dài. Dung nạp chéo giữa các opioid không hoàn toàn và sự dung nạp có thể xuất hiện ở các mức độ khác nhau đối với các opioid khác nhau.
- Liên quan với codein
- Sử dụng kéo dài codein có thể dẫn đến lệ thuộc về thể chất và tâm lý. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng kéo dài Codein+Paracetamol. Nên thận trọng khi sử dụng Codein+Paracetamol ở những bệnh nhân hiện đang hoặc đã từng lệ thuộc opioid và nên xem xét các liệu pháp giảm đau thay thế.
- Không khuyến cáo sử dụng kéo dài Codein+Paracetamol mà không xem xét cẩn thận về nguy cơ so với lợi ích .
- Liên quan với paracetamol
- Để tránh nguy cơ quá liều, phải kiểm tra để chắc chắn các thuốc khác được sử dụng không chứa paracetamol (bao gồm cả thuốc bán theo đơn và thuốc không bán theo đơn) .
- Sử dụng các liều paracetamol cao hơn so với liều khuyến cáo đưa đến nguy cơ tổn thương gan rất nghiêm trọng. Các triệu chứng lâm sàng của tổn thương gan thường được thấy đầu tiên sau 1 đến 2 ngày sau khi dùng quá liều paracetamol. Các triệu chứng tổn thương gan nặng nhất thường được quan sát thấy sau 3 – 4 ngày. Phải điều trị bằng thuốc giải độc càng sớm càng tốt .
- Bác sĩ cần phải cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) hoặc hội chứng Lyell và ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Cần thận trọng khi sử dụng paracetamol trong các trường hợp:
- Suy gan nhẹ đến trung bình.
- Chống chỉ định dùng Codein+Paracetamol trong trường hợp suy gan nặng hoặc bệnh gan hoạt động mất bù.
- Suy thận trung bình và nặng (độ thanh thải creatinin < 50ml/phút).
- Thiếu hụt Glucose – 6 – Phosphat Dehydrogenase (G6PD) (có thể dẫn đến thiếu máu tan huyết).
- Nghiện rượu mạn tính, uống rượu quá mức (3 hoặc nhiều ly rượu mỗi ngày).
- Chán ăn, ăn vô độ hoặc suy mòn, suy dinh dưỡng mạn tính (dự trữ glutathion ở gan thấp).
- Mất nước, giảm lưu lượng máu.
- Liên quan với codein
- Để tránh nguy cơ quá liều hoặc các tác dụng phụ nghiêm trọng, phải kiểm tra để chắc chắn các thuốc khác được sử dụng không chứa opioid hoặc các thuốc khác ức chế hệ thần kinh trung ương (bao gồm cả thuốc bán theo đơn và thuốc không bán theo đơn). .
- Do nguy cơ hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả.
- Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
- Người chuyển hóa cực nhanh codein (Chuyển hóa qua CYP2D6)
- Codein được chuyển hóa thành morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính) qua enzym gan CYP2D6 tại gan. Nếu thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ enzym này, bệnh nhân sẽ không đạt được hiệu quả điều trị phù hợp. Ước tính có đến 7% dân số da trắng có thể thiếu hụt enzym này. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân mang gen chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh, sẽ tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại do ngộ độc opioid ngay cả ở liều kê đơn thường dùng. Những bệnh nhân này có khả năng chuyển hóa codein thành morphin nhanh hơn, dẫn đến nồng độ morphin trong huyết thanh cao hơn so với dự kiến.
- Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Trong các trường hợp nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp, có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.
- Người chuyển hóa kém codein
- Những người có kiểu hình của người chuyển hóa kém của CYP2D6 có khả năng giảm tạo thành morphin từ codein và do đó không thể hiện tác dụng giảm đau từ việc trị liệu bằng codein nhưng có thể gặp các tác dụng phụ.
- Sử dụng sau phẫu thuật cho trẻ em
- Đã có các báo cáo trong các y văn được công bố rằng việc sử dụng codein được dùng sau phẫu thuật cho trẻ em vừa thực hiện thủ thuật cắt amiđan và/hoặc nạo V.A để điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ liên quan đến tắc nghẽn đường thở có thể gây ra các phản ứng có hại hiếm gặp nhưng đe dọa tính mạng, thậm chí tử vong . Tất cả bệnh nhân nhi này đều sử dụng codein trong mức liều quy định, tuy nhiên đã có bằng chứng cho thấy những trẻ này mang gen chuyển hóa codein sang morphin mạnh hoặc siêu nhanh.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
- Không khuyến cáo sử dụng Codein+Paracetamol trong khi mang thai mà không xem xét cẩn thận các nguy cơ, lợi ích và trị liệu thay thế.
- Liên quan với paracetamol
- Kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng paracetamol trong khi mang thai còn hạn chế. Dữ liệu dịch tễ học từ việc sử dụng liều điều trị của paracetamol đường uống cho thay không có tác dụng không mong muốn trên phụ nữ mang thai hoặc trên sức khỏe của thai hay trẻ sơ sinh. Các nghiên cứu về sinh sản với paracetamol đường uống không cho thấy bất kỳ tác dụng gây dị tật hoặc gây độc đối với phôi.
- Liên quan với codein
- Chưa có các nghiên cứu về sinh sản đầy đủ và được kiểm soát về việc sử dụng codein trong khi mang thai. Trong khi không có bằng chứng rõ ràng về dị tật bẩm sinh ở người do việc sử dụng codein trong khi mang thai, không thể loại trừ sự liên quan. Hội chứng ngừng thuốc ở trẻ sơ sinh, đặc trưng bởi các triệu chứng cai chế phẩm có thuốc phiện bao gồm bồn chồn, khóc quá mức, run, tăng trương lực, nhịp thở nhanh, sốt, nôn và tiêu chảy, có liên quan với việc sử dụng codein ở người mẹ trong ba tháng cuối của thai kỳ. Sử dụng codein ở người mẹ trong bất kỳ giai đoạn nào cùa thai kỳ đều có thể liên quan với sinh mổ lấy thai theo kế hoạch và sử dụng trong ba tháng cuối của thai kỳ có thể liên quan với tăng nguy cơ sinh mổ lấy thai cấp cứu và xuất huyết hậu sản.
- Thời kỳ cho con bú:
- Thuốc này qua được sữa mẹ, nên phải chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú, trừ khi dùng ngẫu nhiên.
- Liên quan với paracetamol
- Sau khi dùng đường uống, paracetamol được bài tiết vào sữa mẹ với số lượng nhỏ. Đã có báo cáo về nổi ban ở trẻ bú mẹ.
- Liên quan với codein
- Codein+Paracetamol không được dùng cho phụ nữ đang cho con bú .
- Ở liều điều trị thông thường, codein và chất chuyển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không gây ảnh hưởng bất lợi đến trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính của codein) có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong những trường hợp rất hiếm gặp, có thể dẫn đến các triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong, cần phải báo cho người mẹ biết về những nguy cơ và dấu hiệu ngộ độc opioid và phải theo dõi chặt chẽ cả trẻ sơ sinh và người mẹ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Do dùng thuốc này có nguy cơ buồn ngủ, nên cần đề phòng, đặc biệt khi lái xe hoặc vận hành máy móc, do thuốc có chứa codein. Hiện tượng này giảm dần sau khi dùng thuốc nhiều lần, có thể có ích nếu bắt đầu uống vào buổi tối. Hiện tượng có hại này sẽ tăng lên khi uống rượu.
Tác dụng phụ của VADOL CODEIN'S
- Liên quan paracetamol:
- Ban da và những phản ứng dị ứng khác đôi khi xảy ra, thường là ban đỏ hoặc mày đay, nặng hơn có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc.
- Ít gặp: ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu, thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn
- Liên quan codein:
- Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, táo bón, tiểu ít, hồi hộp, yếu mật, hạ huyết áp thế đứng
Tương tác thuốc
- Liên quan paracetamol:
- Tăng độc tính gan khi dùng thuốc mà uống rượu, dùng đồng thời với phenytoin, barbiturat, carbamazepin, isoniazid.
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Probenecid có thể làm giảm đào thải paracetamol và tăng thời gian nửa đời huyết tương của paracetamol.
- Liên quan codein:
- Làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế enzym cytochrom P450, tác dụng giảm đau tăng lên khi phối hợp với paracetamol và aspirin, nhưng giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin.
- Làm tăng tác dụng của các thuốc chủ vận thuốc phiện khác, thuốc mê, thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm 3 vòng,….
Xử lý khi quên liều
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Quá liều paracetamol
- Biểu hiện: Hoại tử gan (nghiêm trọng nhất); buồn nôn, nôn, đau bụng (trong vòng 2 -3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc: 7,5 – 10g/ ngày trong 1 -2 ngày); xanh tím da, niêm mạc và móng tay; kích động, mê sảng, hạ thân nhiệt, mệt lả; thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp, suy tuần hoàn
- Xử trí: Cần điều trị hỗ trợ tích cực, rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
- Quá liều codein
- Biểu hiện: suy hô hấp, lơ mơ, đờ đẫn, hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp
- Xử trí: hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát; chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng..
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 24 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; hộp 25 vỉ x 4 viên; hộp 15 vỉ x 6 viên; chai 50 viên, 100 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược Vacopharm.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này