Timolol 0,5% F.T.Pharma - Dung dịch nhỏ mắt hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:42

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26085-17
Hoạt chất:
Timolol 25mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch nhỏ giọt
Đóng gói:
Hộp 1 chai 5ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Timolol 0,5% F.T.Pharma là gì?

  • Timolol 0,5% F.T.Pharma là thuốc nhỏ mắt có tác dụng làm giảm nhãn áp ở người bệnh tăng nhãn áp hoặc glôcôm góc mở, thuốc giúp giảm tình trạng mỏi mắt, khó chịu ở mắt và một số bệnh ở mắt hiệu quả, thuốc được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm 3/2 - F.T.PHARMA.

Thành phần của Timolol 0,5% F.T.Pharma

  • Timolol 25mg

Dạng bào chế                     

  • Dung dịch nhỏ mắt.

Công dụng và chỉ định của Timolol 0,5% F.T.Pharma

  • Làm giảm nhãn áp ở người bệnh tăng nhãn áp hoặc glôcôm góc mở.

Cách dùng - Liều dùng của Timolol 0,5% F.T.Pharma

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng nhỏ mắt
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều thường dùng lúc đầu là nhỏ 1 giọt dung dịch timolol 0,25% vào mắt bị bệnh, ngày 2 lần. Nếu không đủ đáp ứng lâm sàng, có thể tăng liều sang 1 giọt dung dịch timolol 0,5% vào mắt bị bệnh, ngày 2 lần. Nếu cần, có thể phối hợp timolol tra mắt với thuốc co đồng tử, epinephrin và các chất ức chế carbonic anhydrase.
      • Vì ở một số người bệnh, đáp ứng giảm nhãn áp của timolol có thể cần vài tuần mới ổn định, nên để đánh giá, cần đo nhãn áp sau khoảng 4 tuần dùng timolol. Nếu nhãn áp giữ được ở mức thoả đáng, người bệnh có thể chuyển sang phác đồ ngày dùng 1 lần.
        Cách chuyển người bệnh đang dùng thuốc khác sang timolol: Khi người bệnh đang dùng thuốc nhỏ mắt loại chẹn beta khác muốn chuyển sang timolol, cần ngừng dùng thuốc đó vào ngày hôm trước, đến ngày hôm sau bắt đầu bằng nhỏ 1 giọt dung dịch timolol 0,25% vào mắt bị bệnh, ngày 2 lần. Nếu không đủ đáp ứng lâm sàng, có thể tăng liều sang 1 giọt dung dịch timolol 0,5% vào mắt bị bệnh, ngày 2 lần.
      • Khi người bệnh đang dùng đơn độc 1 thuốc chống glôcôm không phải loại thuốc chẹn beta, tiếp tục dùng thuốc này và thêm 1 giọt dung dịch timolol 0,25% vào mắt bị bệnh, ngày 2 lần. Vào ngày hôm sau ngừng dùng thuốc chống glôcôm đã dùng trước đây và tiếp tục dùng timolol. Nếu không đủ đáp ứng lâm sàng, có thể tăng liều sang 1 giọt dung dịch timolol 0,5% vào mắt bị bệnh, ngày 2 lần.
    • Trẻ em: do không có đủ dữ liệu, timolol chỉ được khuyến cáo sử dụng cho tình trạng glôcôm bẩm sinh nguyên phát và glôcôm nguyên phát ở thiếu niên trong thời gian chuyển tiếp chờ phẫu thuật và trong thời gian xem xét các hướng điều trị khác nếu phẫu thuật thất bại..

Chống chỉ định của Timolol 0,5% F.T.Pharma

  • Hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản.
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
  • Nhịp chậm xoang, blốc nhĩ thất độ hai hoặc độ ba.
  • Suy tim rõ, sốc do tim.
  •  Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Timolol 0,5% F.T.Pharma

  • Có thể gây ra những tác dụng không mong muốn trên tim mạch, hô hấp và những tác dụng không mong muốn khác giống với các thuốc chẹn beta dùng toàn thân.
  • Cần đánh giá cẩn thận việc sử dụng thuốc chẹn beta để điều trị ở những bệnh nhân mắc bệnh tim mạch (như bệnh mạch vành, cơn đau thắt ngực Prinzmetal, suy tim) và hạ huyết áp và nên cân nhắc sử dụng các thuốc khác thay thế. Bệnh nhân bị bệnh tim mạch cần đề phòng các dấu hiệu diễn biến xấu hơn của các bệnh này và các tác dụng không mong muốn.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân mắc các rối loạn tuần hoàn ngoại vi (bệnh Raynaud hoặc hội chứng Raynaud thể nặng).
  • Đã có báo cáo về những phản ứng trên đường hô hấp, trong đó có tử vong do co thắt phế quản ở bệnh nhân bị hen suyễn sau khi sử dụng một vài thuốc chẹn beta đường nhỏ mắt.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc chẹn beta cho những bệnh nhân bị hạ đương huyết tự phát hay bệnh nhân đái tháo đường không ổn định.
  • Thuốc chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng của bệnh cường giáp.
  • Các thuốc chẹn beta đã được báo cáo là có tác dụng gây nhược cơ với một số triệu chứng rõ rệt (như song thị, sụp mi và suy nhược toàn thân).
  • Có thể có tác dụng tăng nhãn áp và những tác dụng không mong muốn đã biết của thuốc chẹn beta đường toàn thân khi sử dụng timolol cho người bệnh đang sử dụng thuốc chẹn beta đường toàn thân, cần theo dõi chặt chẽ đáp ứng của những bệnh nhân này. Không khuyển cáo dung đồng thời hai thuốc nhỏ mắt chứa hoạt chất chẹn beta.
  • Trong khi điều trị bằng các thuốc chẹn beta, bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc tiền sử phản ứng phản vệ nghiêm trọng với nhiều chất gây dị ứng có khả năng phản ứng mạnh hơn khi tiếp xúc lại với các chất gây dị ứng đó và họ cũng không đáp ứng với liều adrenalin thông thương được dùng trong cấp cứu các phản ứng phản vệ.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Nhìn mờ tạm thời hoặc những rối loạn về thị lực có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân nhìn mờ sau khi nhỏ mắt, cần chờ cho tới khi nhìn rõ rồi mới tiếp tục lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Timolol 0,5% F.T.Pharma

  • Các phản ứng dị ứng toàn thân bao gồm phù mạch, mề đay, phát ban khu trú và tổng quát, ngứa, phản ứng phản vệ.
  • Hạ đường huyết.
  • Mất ngủ, trầm cảm, ác mộng, mất trí nhớ.
  • Ngất, tai biến mạch máu não, thiếu máu não, tăng các dấu hiệu và triệu chứng của nhược cơ, chóng mặt, cảm xúc bất thường và đau đầu.
  • Các dấu hiệu và triệu chứng của kích ứng mắt (như nóng rát, nhức mắt, ngứa, chảy nước mắt, đỏ mắt), viêm bờ mi, viêm giác mạc, nhìn mờ, bong hắc mạc sau phẫu thuật mở bè củng mạc (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng), viêm kết mạc, giảm độ nhạy của giác mạc, khô mắt, trợt giác mạc, sụp mi, nhìn đôi.
  • Chậm nhịp tim, đau thắt ngực, đánh trống ngực, phù, rối loạn nhịp tim, suy tim sung huyết, block nhĩ thất, ngừng tim, suy tim.
  • Hạ huyết áp, hội chứng Raynaud, tay chân lạnh, chứng khập khễnh gián cách.
  • Co thắt phế quản (chủ yếu ở bệnh nhân bị bệnh phế quản từ trước), khó thở, ho, suy hô hấp, sung huyết mũi.
  • Rối loạn vị giác, buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, khô miệng, đau bụng, nôn mửa.
  • Rụng tóc, phát ban dạng vẩy nến hoặc đợt cấp của bệnh vẩy nến, phát ban da.
  • Đau cơ.
  • Rối loạn chức năng tình dục, giảm ham muốn.
  • Suy nhược/mệt mỏi.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Mặc dù dung dịch nhỏ mắt timolol dùng đơn độc ít có hoặc không có tác dụng trên đồng tử, nhưng nếu dùng phối hợp timolol với epinephrin đôi khi gây giãn đồng tử.
  • Người bệnh không nên dùng phối hợp timolol với thuốc nhỏ mắt loại chẹn beta khác vì tác dụng cộng hợp mạnh trên mắt và toàn thân.
  • Tránh phối hợp với barbiturat.
  • Cần thận trọng khi phối hợp với verapamil, diltiazem, reserpin vì có thể xảy ra hạ huyết áp, nhịp tim chậm, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, suy tim.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 chai 5 ml.

Nhà sản xuất

  • Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm 3/2 - F.T.PHARMA.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Timolol 0,5% F.T.Pharma - Dung dịch nhỏ mắt hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ