Tavulop 2mg/ml; 5ml Dược khoa

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-16 09:52:23

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35926-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch nhỏ mắt
Đóng gói:
Hộp 1 lọ nhỏ giọt 5ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Tavulop 2mg/ml; 5ml DK Pharma là thuốc gì?

  • Tavulop 2mg/ml; 5ml DK Pharma là dung dịch nhỏ mắt có tác dụng điều trị nhanh chóng hiện tượng ngứa mắt do bệnh viêm kết mạc gây nên. Thành phần chính của thuốc là Olopatadin - một thuốc đối kháng thụ thể nhóm histamine H1, kháng sinh chống dị ứng, làm giảm viêm kết mạc dị ứng. Tavulop dùng an toàn cho người bệnh từ 3 tuổi trở lên, với trẻ nhỏ dưới 3 tuổi nên cân đối dùng kháng sinh khác phù hợp hơn để đảm bảo an toàn. Mỗi ngày chỉ cần dùng một lần, mỗi lần nhỏ 1 giọt vào mỗi bên mắt. Thời gian sử dụng tối đa là 4 tháng nên người bệnh cần cân đối, không nên lạm dụng thuốc tránh những tác dụng phụ không đáng có.

Thành phần của Tavulop 2mg/ml; 5ml DK Pharma

  • Thành phần dược chất: Olopatadin (Dưới dạng Olopatadin hydroclorid): 10 mg
  • Thành phần tá dược: Benzalkonium clorid, Natri clorid, Dinatri edetat, Dinatri hydrophosphat. 12H2O, PEG 400, Acid hydroclorid, Natri hydroxyd, Nước tinh khiết vừa đủ 5ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch thuốc nhỏ mắt trong suốt, không màu, không mùi, vô khuẩn.
  • pH: 5,0-8,0

Bệnh viêm kết mạc là gì?

  • Viêm kết mạc là tình trạng viêm lớp mô mỏng trong suốt nằm trên phần tròng trắng của mắt và lót bên trong mí mắt (kết mạc). Khi các mạch máu nhỏ trong kết mạc sưng lên và bị kích thích sẽ khiến cho tròng trắng mắt có màu đỏ hoặc hồng. Viêm kết mạc mắt có thể gây khó chịu, ít biến chứng nếu đi điều trị sớm.

Công dụng - Chỉ định của Tavulop 2mg/ml; 5ml DK Pharma

  • Công dụng:
    • Điều trị tình trạng ngứa mắt liên quan đến viêm kết mạc dị ứng ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên.
  • Chỉ định:
    • Người bệnh bị viêm kết mạc theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng – liều dùng của Tavulop 2mg/ml; 5ml DK Pharma

  • Cách dùng:
    • Chỉ dùng nhỏ mắt.
    • Trước khi dùng thuốc, rửa tay kỹ bằng xà phòng dưới vòi nước chảy. Không để đầu lọ chạm trực tiếp vào mắt, ngón tay hay bất kỳ vật nào để tránh nhiễm bẩn thuốc. Sau khi nhỏ mắt, nhắm mắt lại một lúc và không chớp mắt. Lau sạch thuốc dư chảy ra bằng gạc hoặc khăn sạch.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo là 1 giọt vào mỗi mắt nhiễm bệnh, mỗi ngày một lần.
    • Thời gian điều trị: Trẻ em từ ba tuổi trở lên và người lớn: Sử dụng liên tục hàng ngày tối đa trong 4 tháng.

Chống chỉ định của Tavulop 2mg/ml; 5ml DK Pharma

  • Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm.

Lưu ý khi sử dụng Tavulop 2mg/ml; 5ml DK Pharma

  • Thuốc nhỏ mắt Olopatadin 0,2% chỉ được dùng tại chỗ, không được uống hay tiêm
  • Bệnh nhân không nên đeo kính áp tròng khi bị đỏ mắt. Thuốc nhỏ mắt Olopatadin 0,2% không dùng để điều trị khi bị kích ứng bởi kính áp tròng.
  • Chất bảo quản Benzalkonium cloride có thể bị hấp thụ và làm mờ các kính áp tròng mềm. Do đó bệnh nhân sử dụng kính áp tròng mềm và không bị đỏ mắt cần đợi 10-15 phút sau khi nhỏ thuốc Olopatadin (dưới dạng olopatadin hydroclorid) 0,2% trước khi đeo kính áp tròng.
  • Sử dụng thuốc trong vòng 30 ngày sau khi mở nắp lần đầu.
  • Tính an toàn và hiệu lực thuốc giữa nhóm người cao tuổi và nhóm trẻ hơn không có sự khác biệt nào
  • Tính an toàn và hiệu lực khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được thiết lập.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: 
    • Olopatadine đã được nghiên cứu không gây quái thai ở chuột và thỏ. Tuy nhiên, ở chuột được điều trị ở mức 600 mg/kg/ ngày, hoặc 150.000 lần MROHD và thỏ được điều trị ở mức 400 mg/ kg/ngày, hoặc khoảng 100.000 lần so với MROHD, cho thấy, trong quá trình phát sinh cơ quan quan sát thấy giảm ở thai nhi sống. Ngoài ra, chuột được điều trị với 600 mg/kg/ ngày olopatadine trong quá trình phát sinh cơ quan cho thấy giảm trọng lượng của thai nhi. Hơn nữa, những con chuột được điều trị bằng 600 mg/kg /ngày olopatadine trong giai đoạn muộn của thai kỳ đến thời kỳ cho con bú cho thấy sự giảm tỷ lệ sống sót ở trẻ sơ sinh và trọng lượng cơ thể.
    • Thuốc nhỏ mắt Olopatadin 0,2% thuộc phân loại C trong thai kỳ. Hiện nay chưa có các nghiên cứu có kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai nếu lợi ích đem lại cho người mẹ đã được cân nhắc với nguy cơ xảy ra cho phôi hoặc thai nhi.
  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: 
    • Olopatadine đã được xác định trong sữa của chuột sau khi uống. Dữ liệu chỗ đường dùng tại chỗ ở mắt là chưa được biết có thể dẫn đến sự hấp thu hệ thống đủ để tạo ra số lượng có thể phát hiện trong sữa mẹ hay không.
    • Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng thuốc nhỏ mắt Olopatadin hydroclorid ở bà mẹ đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Giống như bất kỳ thuốc nhỏ mắt nào khác, có thể xảy ra tình trạng nhìn mờ hoặc rối loạn thị giác tạm thời ngay khi nhỏ mắt. Khi xảy ra các tình trạng trên, bệnh nhân cần đợi cho đến khi nhìn bình thường trở lại rồi mới tiếp tục lái xe, vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Tavulop 2mg/ml; 5ml DK Pharma

  • Những triêu chứng tương tự hội chứng cảm lạnh và viêm họng đã được báo cáo với tỷ lệ xấp xỉ 10%.
  • Những phản ứng bất lợi đã được báo cáo ở ít hơn 5% bệnh nhân gồm có:
  • Tại mắt: Nhìn mờ, nóng hoặc nhức mắt, viêm màng kết, khô mắt, cảm giác có vật lạ, sung huyết, mẫn cảm thuốc, viêm giác mạc, phù mi mắt, đau và ngứa mắt
  • Ngoài mắt: suy nhược, đau lưng, hội chứng cảm cúm, đau đầu, ho nhiều, nhiễm trùng, buồn nôn, viêm mũi, viêm xoang và rối loạn vị giác.
  • Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Chưa có nghiên cứu tương tác lâm sàng nào của Olopatadin khi dùng nhỏ mắt được biết.
  • Các nghiên cứu trên in vitro cho thấy Olopatadin không gây ức chế lên những phản ứng trao đổi chất, có liên quan đến những isozym 1A2, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 3A4 của cytochrome P-450. Những kết quả này cho thấy Olopatadin dường như không ảnh hưởng đến chuyển hóa của các thuốc khi dùng đồng thời.
  • Tương kỵ: Do chưa có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bệnh nhân quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách liều quên và liều tiếp theo gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều 1 lần, để tránh vượt quá liều sử dụng tối đa.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có số liệu nào về quá liều ở người bởi vô tình hay cố tình uống thuốc. Olopatadin gây độc tính cấp trên động vật rất thấp. Nếu vô tình uống cả lọ thuốc thì hàm lượng Olopatadin hấp thu vào cơ thể cũng chỉ tối đa là 8,5mg. Nếu sự hấp thu là 100% thì liều cuối cùng cũng chỉ là 0,85 mg/ kg cân nặng đối với trẻ 10 kg.
  • Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được giám sát và xử trí thích hợp.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 01 lọ 5ml.

Nhà sản xuất

  • Công Ty Cổ Phần Dược Khoa

Sản phẩm có công dụng tương tự

Tài liệu tham khảo: https://dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Tavulop 2mg/ml; 5ml Dược khoa tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ