Sulperazone 1,5g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Italy

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21929-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
"Cefoperazone ( dưới dạng Cefoperazone natri) 1g Sulbactam (dưới dạng Sulbactam natri) 0,5g
Xuất xứ:
Italy
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Sulperazone 1,5g là gì?                                        

  • Sulperazone 1,5g là thuốc được sản xuất bởi Haupt Pharma Latina S.r.l (Italy) chỉ định điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và mô mềm…ngoài ra thuốc còn điều trị kết hợp với các kháng sinh khác nếu cần.

Thành phần của Sulperazone 1,5g

  • Mỗi lọ 1 g: Cefoperazone 1 g,  sulbactam 0.5 g.

Dạng bào chế

  • Bột pha dung dịch tiêm

Công dụng - Chỉ định của Sulperazone 1,5g

Thuốc Sulperazone là thuốc  được chỉ định để điều trị trong những trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới)
  • Nhiễm khuẩn đường niệu (trên và dưới)
  • Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Viêm mảng não.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm
  • Nhiễm khuẩn xương khớp
  • Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu, và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.

Cách dùng - Liều dùng của Sulperazone 1,5g

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng tiêm.
  • Liều dùng:
    • Liều dùng ở người lớn:
      • Liều dùng khuyến nghị dùng hàng ngày: Tỉ lệ 1:2, SBT/CPZ là 1,5-3,0 (g), Sulbactam 0,5-1 (g), Cefoperazon 1-2(g). Thuốc được sử dụng mỗi 12 giời và được chia đều thành những liều bằng nhau.
      • Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc dai dẳng có thể tăng liều hàng ngày của SBT/CPZ lên 12g theo tỉ lệ 1:2 ( tức là 8g cefopezaon hoạt tính). Nên cho dùng thuốc mỗi 12 giờ với liều chia đều. Liều hàng ngày tối da khuyến nghị của subactam là 4g.
    • Sử dụng ở trẻ em:
      • Tỉ lệ 1:2 SBT/CPZ 30-60 mg/kg/ngày. Sulbactam 10-20 mg/kg/ngày, Cefoperazon 20-40mg/kg/ngày. Thuốc nên được sử dụng từ mỗi 6-12 giờ và chia thành những liều bằng nhau.
      • Trong trường hợp nhiễm nặng hoặc dai dẳng có thể tăng các liều này lên đến 240mg/kg/ngày theo tỉ lệ 1:2 (160mg/kg/ngày cefoperazon hoạt tính). Nên chia đều từ 2-4 liều bằng nhau.

Chống chỉ định của Sulperazone 1,5g

  • Chống chỉ định sulbactam/cefoperazone ở bệnh nhân đã biết có dị ứng với penicillin, sulbactam, cefoperazone hoặc với bất kì kháng sinh thuộc nhóm cephalosporIns..

Lưu ý khi sử dụng Sulperazone 1,5g

  • Phản ứng qua mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây ra tử vong đã được báo cáo ở bệnh nhân được điều trị bằng beta-lactam hoặc cephalosporin bao gồm cả sulbatac/cefoperazon.
  • Thận trọng khi dùng cho người rối loạn chức năng gan
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở trẻ em..

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú chỉ sử dụng khi thật cần thiết theo chỉ định của bác sĩ..

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc hầu như không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc/

Tác dụng phụ của Sulperazone 1,5g

  • Đường tiêu hóa: Cũng như các kháng sinh khác, phần lớn các tác dụng ngoại ý khi dùng sulbactam/cefoperazone thường là trên đường tiêu hóa. Phân lỏng hoặc tiêu chảy 3,9% tiệp theo sau là buôn nôn và nôn 0,6%.
  • Phản ứng da: Giống như các penicillin và cephalosporin khac, tac dung ngoại ý do tăng mẫn cảm là nổi sân đỏ 0,6% và mề đay 0,08%. Phản ứng dễ xảy ra ở người có tiền sử dị ứng, đặc biệt là dị ứng voi penicillin.
  • Huyết học: Bạch cầu trung tính có thể giảm nhẹ 0,4% (5/1131). Giống như những kháng sinh họ beta-lactam khác, khi điều trị lâu dài có thể bị giảm bạch cầu trung tính 0,5% (9/1696). Ở một số bệnh nhân, test Coombs dương tính khi điều trị bằng cephalosporin 5,5% (15/269). Có báo cáo giảm hemoglobin 0,9% (13/1416) va hematocrit 0,9% (13/1409) phù hợp với y văn khi điều trị bằng cephalosporin. Tăng bạch cầu ái toan 3,5% (40/1 130) và giảm tiêu cầu máu 0,8% (11/1414) thoáng qua cũng có thê xảy ra. Giảm prothrombin máu cũng đã được báo cáo 3,8% (10/262).
  •  Các tác dung ngoai ý khác: Nhức đầu 0,04%, sốt 0,5%, đau nơi tiêm 0,08% và rét run 0,04%.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Phản ứng với rượu: đỏ bừng mặt, đổ mồ hôi, đau đầu tim đập nhanh khi uống rượu và tỏng vòng 5 ngày sau khi dùng thuốc.
  • Thuốc lợi tiểu
  • Có thể gây phản ứng dương tính giả đối với glucose niệu với dung dịch Benedict hoặc Fehling.

Quên liều và cách xử trí

  • Dữ liệu đang được cập nhật.

Quá liều và cách xử trí

  • Có ít thông tin về ngộ độc cấp cefoperazone natri và sulbactam natri gây ra những biểu hiện quá mức biểu hiện của các tác dụng ngoại ý đã biết. Vì nồng độ betalactam cao trong dịch não tủy có thể gây các tác dụng thần kinh gồm cả co giật nên cần lưu ý. Vì cả cefoperazone và sulbactam đều loại được khỏi quá trình lưu thông bằng thẩm lọc được nên có thể dùng biện pháp này để thải thuốc khỏi cơ thể khi có quá liều ở bệnh nhân có suy giảm chức năng thận..

Bảo quản

  • Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

 Quy cách đóng gói

  • Hộp 1loj.

Nhà sản xuất

  • Haupt Pharma Latina S.r.l. – Italy.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Sulperazone 1,5g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Italy hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ