Solu - Medrol 40mg - Thuốc chống viêm hiệu quả của Bỉ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-20 18:33:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20330-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Belgium
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ

Video

Solu - Medrol là gì?

  • Solu - Medrol 40mg là thuốc giúp chống viêm và giảm miễn dịch của gucocorticoid đối với: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt. Những bệnh dị ứng nặng bao gồm cả phản vệ và điều trị hội chứng thận hư nguyên phát. Với công dụng hiệu quả của thuốc đã giúp cho nhiều bệnh nhân thoát khỏi tinh trạng bị bệnh, giúp làm giảm các nguy cơ dư chứng đến mức thaafp nhất, nhanh chóng lấy lại sức khỏe cho người bệnh.

Thành phần của Solu - Medrol

  • Methylprednisolone...............40mg

Chỉ định của Solu - Medrol

  • Solu- medrol được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của gucocorticoid đối với: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt

  • Những bệnh dị ứng nặng bao gồm cả phản vệ

  • Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát

Chống chỉ định của Solu - Medrol

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não

  • Quá mẫn với methylprednisolon

  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao

  • Đang dùng vaccin virus sống

Tác dụng  của Solu - Medrol

  • Methylprednisolon trong Solu- medrol là một thuốc chống viêm corticoid nên có những tác dụng chung của nhóm glucocorticoid: chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.

  • Methylprednisolon có tác dụng chống viêm mạnh hơn prednisolon và mạnh gấp 5 lần hydrocortison.

  • Có thể điều trị những biểu hiện của dị ứng thời gian ngắn như mày đay, viêm da tiếp xúc, côn trùng đốt

  • Tác dụng ức chế miễn dịch của methylprednisolon có được khi sử dụng với liều từ 16 mg/ ngày. Liều thấp hơn methylprednisolon không có tác dụng này.

  • Methylprednisolon là sản phẩm methyl hóa prednisolon nên tác dụng chuyển hóa muối đã được loại trừ. Vì vậy solu- medrol có rất ít nguy cơ giữ muối, giữ nước gây phù.

Cách dùng, liều dùng Solu - Medrol

  • Liều dùng Solu- medrol được xác định dựa trên tình trạng bệnh lý, khả năng đáp ứng với thuốc, tuổi và cân nặng của người bệnh.

  • Thông thường nhất, với người lớn là 2 lọ một ngày, tiêm tĩnh mạch. Trẻ em 1 lọ một ngày, tiêm tĩnh mạch.

  • Khi cần dùng liều lớn và thời gian dài thì áp dụng liệu pháp cách ngày để hạn chế tác dụng không mong muốn của methylprednisolon: Hai ngày tiêm một lần vào buổi sớm để phù hợp với nhịp sinh học của cơ thể liên quan đến việc tiết glucocorticoid.

       Một vài trường hợp cụ thể:

  • Ðiều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú: Ðầu tiên, tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 60 - 120 mg/lần, cứ 6 giờ tiêm một lần; sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 - 48 mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.

  • Cơn hen cấp tính: Methylprednisolon 32 đến 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon được giảm dần nhanh.

  • Những bệnh thấp nặng (xem mục Dược lý và cơ chế tác dụng): Lúc đầu, thường dùng methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.

  • Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu là 4 đến 6 mg methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh. Mặt khác có thể điều trị người có triệu chứng chủ yếu của bệnh ở một hoặc vài khớp bằng cách tiêm trong khớp methylprednisolon acetat 10 đến 80 mg, tùy theo kích thước của khớp. Phải thực hiện tiêm trong khớp với kỹ thuật vô khuẩn nghiêm ngặt, và chống chỉ định tiêm trong khớp nếu có biểu hiện nhiễm khuẩn ở khớp hoặc xung quang khớp.

  • Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Ðôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).

  • Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: thụt giữ (80 mg); đợt cấp tính nặng: uống (8 đến 24 mg/ngày).

  • Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolon hàng ngày 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.

  • Dị ứng nặng, diễn biến trong thời gian ngắn: Tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 125 mg, cứ 6 giờ tiêm một lần.

  • Thiếu máu tan máu do miễn dịch: Uống methylprednisolon mỗi ngày 64 mg, hoặc tiêm tĩnh mạch 1000 mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6 - 8 tuần.

  • Trước khi truyền máu cho người bệnh có thiếu máu tan máu: Tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 1000 mg để dự phòng biến chứng tăng tan máu.

  • Bệnh sarcoid: Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp,8 mg/ngày.

Dạng bào chế của Solu - Medrol

  • Bột vô khuẩn, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp

Quy cách đóng gói Solu - Medrol

  • Hộp 1 lọ

Nhà sản xuất Solu - Medrol

  • Pfizer, Bỉ

Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Solu - Medrol 40mg - Thuốc chống viêm hiệu quả của Bỉ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ