Caduet 5mg/10mg Pfizer - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21933-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Amlodipin, Atorvastatin
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Caduet 5mg/10mg Pfizer là gì?

  • Caduet 5mg/10mg Pfizer là thuốc được chỉ định điều trị bằng cả amlodipine và atorvastatin có tác dụng điều trị tăng huyết áp, bệnh động mạch vành, đau thắt ngực ổn định mạn tính. Ngoài ra Caduet 5mg/10mg Pfizer còn phòng ngừa bệnh tim mạch ở người lớn, tăng lipid máu.

Thành phần của Caduet 5mg/10mg Pfizer

  • Amlodipine: 5mg

  • Atorvastatin: 10mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Tăng huyết áp là gì?

  • Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai. Tăng huyết áp mà không có nguyên nhân rõ ràng (tăng huyết áp tiên phát) là phổ biến nhất.

Công dụng và chỉ định của Caduet 5mg/10mg Pfizer

  • Amlodipine được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, với mục đích làm hạ huyết áp. Hạ huyết áp làm giảm nguy cơ các biến cố tim mạch tử vong và không tử vong, chủ yếu là đột quỵ và nhồi máu cơ tim. Đã thấy các lợi ích này trong các thử nghiệm có đối chứng của các thuốc hạ huyết áp thuộc nhiều nhóm dược lý khác nhau bao gồm amlodipine.

  • Điều trị bệnh động mạch vành

  • Đau thắt ngực

  • Phòng ngừa bệnh tim mạch (CVD) ở người lớn

  • Điều trị Tăng lipid máu

Cách dùng - Liều dùng của Caduet 5mg/10mg Pfizer

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

  • Amlodipine:

    • Liều amlodipin hạ huyết áp ban đầu thông thường dùng đường uống là 5 mg một lần hàng ngày, và liều tối đa là 10 mg một lần hàng ngày.

    • Bệnh nhân nhi (> 6 tuổi), người lớn nhỏ con, bệnh nhân yếu sức hoặc cao tuổi, hoặc bệnh nhân suy gan có thể được cho dùng liều khởi đầu 2,5 mg một lần hàng ngày và liều này có thể được sử dụng khi thêm amlodipine vào liệu pháp hạ huyết áp khác.

    • Điều chỉnh liều theo mục tiêu huyết áp. Thường phải chờ 7 đến 14 ngày giữa các bước chỉnh liều. Tuy nhiên có thể tiến hành chỉnh liều nhanh hơn nếu được đảm bảo về lâm sàng, miễn là bệnh nhân được đánh giá thường xuyên.

    • Đau thắt ngực: Liều amlodipin khuyến cáo cho đau thắt ngực ổn định mạn tính hoặc do co thắt mạch vành là 5-10 mg, với liều khuyến cáo thấp hơn cho người cao tuổi và bệnh nhân suy gan. Hầu hết bệnh nhân sẽ cần 10mg để có tác dụng đầy đủ.

    • Bệnh động mạch vành: Phạm vi liều khuyến cáo của amlodipine cho bệnh nhân CAD là 5-10 mg một lần mỗi ngày. Trong các nghiên cứu lâm sàng, đa số bệnh nhân cần liều 10 mg.

    • Bệnh nhân nhi: Liều amlodipin hạ huyết áp hiệu quả dùng đường uống ở trẻ em 6-17 tuổi là 2,5 mg đến 5 mg một lần mỗi ngày. Liều vượt quá 5 mg hàng ngày chưa được nghiên cứu ơ bệnh nhân nhi.

  • Atorvastatin (Tăng lipid máu):

    • Tăng lipid máu và rối loạn lipid máu hỗn hợp: Liều khởi đầu khuyến cáo của atorvastatin là 10 hoặc 20 mg một lần mỗi ngày. Bệnh nhân cần giảm LDL-C nhiều (trên 45%) có thể được cho dùng liều khởi đầu 40 mg một lần mỗi ngày. Khoảng liều của atorvastatin là 10 đến 80 mg một lần mỗi ngày. Atorvastatin có thể được dùng dưới dạng liều đơn tại bất kỳ thời điểm nào trong ngày, kèm hoặc không kèm với thức ăn. Liều khởi đầu và liều duy trì của atorvastatin phải được cá thể hóa theo các đặc điểm của bệnh nhân như mục tiêu điều trị và đáp ứng. Sau khi bắt đầu cho dùng và/hoặc sau khi chỉnh liều atorvastatin, nồng độ lipid nên được phân tích trong vòng 2 đến 4 tuần và điều chỉnh liều dùng cho phù hợp.

    • Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử: Khoảng liều của atorvastatin ở bệnh nhân HoFH là 10 đến 80 mg hàng ngày. Atorvastatin nên được sử dụng dưới dạng chất hỗ trợ cho các phương pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ: tách lọc LDL (LDL apheresis)) ở các bệnh nhân này hoặc nếu các điều trị như vậy không có sẵn.

    • Liệu pháp hạ lipid đồng thời: Atorvastatin có thể được sử dụng với resins gắn acid mật. Theo dõi các dấu hiệu bệnh cơ ở bệnh nhân được dùng kết hợp các chất ức chế HMG-CoA reductase (statin) và fibrate.

    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Bệnh thận không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương hoặc tác dụng giảm LDL-C của atorvastatin; do đó, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận.

    • Sử dụng với cyclosporine, clarithromycin, itraconazole, hoặc một số chất ức chế protease nhất định: Ở bệnh nhân đang dùng cyclosporine họặc chất ức chế protease HIV (tipranavir cùng với ritonavir) hoặc chất ức chế protease viêm gan C (telaprevir), tránh điều trị bằng atorvastatin. Ở bệnh nhân HIV đang dùng lopinavir cùng với ritonavir, sử dụng liều atorvastatin thấp nhất cần thiết, ở bệnh nhân đang dùng clarithromycin, itraconazole, hoặc ở bệnh nhân HIV đang dùng kết hợp saquinavir cùng với ritonavir, darunavir cùng với ritonavir, fosamprenavir, hoặc fosamprenavir cùng với ritonavir, giới hạn liều điều trị atorvastatin là 20 mg và cần thực hiện đánh giá lâm sàng thích hợp để đảm bảo liều atorvastatin thấp nhất cần thiết được sử dụng. Ở bệnh nhân đang dùng chất ức chế protease HIV nelfinavir hoặc chất ức chế protease viêm gan C boceprevir, hạn chế điều trị bằng atorvastatin ở mức 40 mg, và thực hiện đánh giá lâm sàng thích hợp để đảm bảo liều atorvastatin thấp nhất cần thiết được sử dụng.

    • Tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử ở bệnh nhân nhi (10 tuổi đến 17 tuổi): Liều khởi đầu khuyến cáo của atorvastatin là 10 mg/ngày; khoảng liều thông thường là 10 đến 20 mg dùng đường uống một lần mỗi ngày. Các liều nên được cá thể hóa theo mục tiêu điều trị được khuyến cáo Cần thực hiện điều chỉnh trong khoảng thời gian ít nhất là 4 tuần.

Chống chỉ của Caduet 5mg/10mg Pfizer

  • Bệnh gan thể hoạt động, có thể bao gồm tình trạng nồng độ transaminase trong gan tăng kéo dài không rõ nguyên nhân

  • Thai kỳ.

  • Cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Caduet 5mg/10mg Pfizer

  • Các trường hợp hiếm gặp bị tiêu cơ vân kèm theo suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu đã được báo cáo với atorvastatin và với các thuốc khác trong nhóm này. Tiền sử suy thận có thể là một yếu tố nguy cơ xuất hiện tiêu cơ vân. Những bệnh nhân này cần được giám sát chặt về tác dụng lên cơ xương.

  • Atorvastatin, giống như các statin khác, đôi khi gây ra bệnh cơ, được định nghĩa là đau cơ hoặc yếu cơ cùng với tình trạng tăng giá trị creatin phosphokinase (CPK) >10 lần giới hạn trên của khoảng bình thường [ULN]. Việc sử dụng đồng thời các liều atorvastatin cao hơn với một số loại thuốc nhất định như cyclosporine và các chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: clarithromycin, itraconazole, và chất ức chế protease HIV) làm tăng nguy cơ bị bệnh cơ/tiêu cơ vân.

  • Đã có những báo cáo hiếm gặp về bệnh cơ hoại tử do trung gian miễn dịch (IMNM)-một bệnh cơ tự miễn liên quan đến việc sử dụng statin. IMNM có các đặc tính: yếu cơ gốc chi (proximal muscle weakness) và tăng creatin kinase huyết thanh mà các tình trạng này vẫn tồn tại mặc dù ngừng điều trị bằng statin; sinh thiết cơ cho thấy bệnh cơ hoại tử mà không bị viêm đáng kể; cải thiện với các chất ức chế miễn dịch.

  • Bệnh cơ phải được cân nhắc ở bất kỳ bệnh nhân nào bị đau cơ lan tỏa, nhức hoặc yếu cơ, hoặc CPK tăng đáng kể. Bệnh nhân nên được tư vấn để báo cáo kịp thời tình trạng đau, nhức, hoặc yếu cơ không rõ nguyên nhân, đặc biệt là nếu kèm theo khó chịu hoặc sốt hoặc nếu các dấu hiệu và triệu chứng cơ vẫn tồn tại sau khi ngừng CADUET. Cần ngừng liệu pháp CADUET nếu nồng độ CPK tăng đáng kể hoặc chẩn đoán hoặc nghi ngờ bị bệnh cơ.

  • Nguy cơ bị bệnh cơ trong khi điều trị bằng statin tăng khi dùng đồng thời cyclosporine, dẫn xaất acid fibric, erythromycin, clarithromycin, chất ức chế protease viêm gan C telaprevir, các kết hợp các chất ức chế protease HIV, bao gồm saquinavir + ritonavir, lopinavir + ritonavir, tipranavir + ritonavir, darunayir + ritonavir, fosamprenavir, và fosamprenavir + ritonavir, niacin, hoặc thuốc kháng nấm azole. Bác sĩ đang cân nhắc liệu pháp kết hợp CADUET và dẫn xuất acid fibric, erythromycin, clarithromycin, kết hợp saquinavir + ritonavir, lopinavir + ritonavir, darunavir + ritonavir, fosamprenavir, hoặc fosamprenavir + ritonavir, chất kháng nấm azole, hoặc các liều niacin có tác dụng thay đổi lipid nên cân nhắc thận trọng giữa lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn và nên theo dõi kỹ bệnh nhân để xem có bất kỳ dấu hiệu hoăc triệu chứng nào của tình trạng đau, nhức hoặc yếu cơ không, đặc biệt là trong những tháng đầu điều trị và trong bất kỳ giai đoạn điều chỉnh tăng liều nào của một trong hai loại thuốc. Liều khởi đầu và duy trì thấp hơn của atorvastatin nên được xem xét khi cho dùng đồng thời với các thuốc nói trên . Có thể cân nhắc định lượng creatin phosphokinase (CPK) định kỳ trường các trường hợp này, nhưng không có gì đảm bảo ràng việc theo dõi này sẽ ngăn ngừa phát sinh bệnh cơ nặng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Caduet 5mg/10mg Pfizer

  • Tim mạch: loạn nhịp tim (bao gồm nhịp nhanh thất và rung nhĩ), nhịp tim chậm, đau ngực, thiếu máu cục bộ ngoại biên, ngất, nhịp tim nhanh, viêm mạch.

  • Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: giảm cảm giác, bệnh thần kinh ngoại biên, dị cảm, run, chóng mặt.

  • Dạ dày-ruột: chán ăn, táo bón, khó nuốt, tiêu chảy, đầy hơi, viêm tụy, nôn ói, tăng sản nướu.

  • Toàn thân: phản ứng dị ứng, suy nhược,2 đau lưng, nóng bừng mặt, khó chịu, đau, rét run, tăng cân, giảm cân.

  • Hệ cơ xương: đau khớp, thoái hóa khớp, chuột rút cơ,2 đau cơ.

  • Tâm thần: rối loạn chức năng tình dục (nam2 và nữ), mất ngủ, căng thẳng, trầm cảm, giấc mơ bất thường, lo âu, giải thể nhân cách.

  • Hệ hô hấp: khó thở,2 chảy máu cam

  • Da và phần phụ: phù mạch, hồng ban đa dạng, ngứa,2 phát ban,2 hồng ban, ban sần.

  • Các giác quan đặc biệt: thị giác bất thường, viêm kết mạc, chứng song thị, đau mắt, ù tai.

  • Hệ tiết niệu: tần suất tiểu tiện, rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm.

  • Hệ thần kinh tự chủ: khô miệng, tăng tiết mồ hôi.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng đường huyết, khát.

  • Tạo huyết: giảm bạch cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Chất ức chế CYP3A: Dùng đồng thời với chất ức chế CYP3A (trung bình và mạnh) làm tăng phơi nhiễm toàn thân với amlodipine yà có thể cần giảm liều. Theo dõi các triệu chứng giảm huyết áp và phù nề khi dùng đồng thời amlodipine với các chất ức chế CYP3A để xác định nhu cầu điều chỉnh liều

  • Chất cảm ứng CYP3A: Không có thông tin định lượng về ảnh hưởng của các chất cảm ứng CYP3A lên amlodipine. Phải theo dõi cẩn thận huyết áp khi dùng đồng thời amlodipine với các chất cảm ứng CYP3A.

  • Sildenafil: Theo dõi mức giảm huyết áp khi dùng đồng thời sildenafil với amlodipine

  • Amlodipine có thể làm tăng phơi nhiễm toàn thân của cyclosporine hoặc tacrolimus khi dùng đồng thời. Nên thường xuyên theo dõi nồng độ thấp nhất trong máu của cyclosporine và tacrolimus và điều chỉnh liều khi thích hợp.

  • Chất ức chế CYP3A4 mạnh: Atorvastatin được chuyển hóa bởi CYP3A4. Dùng đồng thời atorvastatin với các chất ức chế CYP3A4 mạnh có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của atorvastatin. Mức độ tương tác và khả năng ảnh hưởng phụ thuộc vào tính biến động của tác dụng lên CYP3A4.

  • Clarithromycin: AUC của atorvastatin tăng đáng kể khi dùng đồng thời atorvastatin 80 mg với clarithromycin (500 mg hai lần mỗi ngày) so với AUC của atorvastatin khi dùng đơn độc.

  • Chứa một hoặc nhiều thành phần ức chế CYP3A4 và có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của atorvastatin, đặc biệt là khi dùng quá nhiều nước bưởi chùm (> 1,2 lít mỗi ngày).

  • Atorvastatin và các chất chuyển hóa atorvastatin là chất nền của chất truyền dẫn OATP1B1. Các chất ức chế OATP1B1 (ví dụ: cyclosporine) có thể làm tăng sinh khả dụng của atorvastatin. AUC của atorvastatin tăng đáng kể khi dùng đồng thời atorvastatin 10 mg và cyclosporine 5,2 mg/kg/ngày so với AUC của atorvastatin khi dùng đơn độc.

  • Do tăng nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân khi dùng đồng thời các chất ức chế HMG-CoA reductase với gemfibrozil, tránh dùng đồng thời atorvastatin với gemfibrozil.

  • Nguy cơ bệnh cơ trong khi điều trị bằng các chất ức chế HMG-CoA reductase tăng lên khi dùng đồng thời với các fibrate khác.

  • Nguy cơ tác dụng cơ xương có thể tăng lên khi atorvastatin được sử dụng kết hợp với niacin; xem xét giảm liều atorvastatin trong trường hợp này.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất   

  • Pfizer - Đức

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Caduet 5mg/10mg Pfizer - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ