Sita-Met Tablets 50/1000 Amvipharm - Thuốc điều trị đái tháo đường hiệu quả

230,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-08 18:16:19

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
DG3-4-20
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Sitagliptin, Metformin
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Sita-Met Tablets 50/1000 Amvipharm là gì?

  • Sita-Met Tablets 50/1000 Amvipharm là thuốc được chỉ định điều trị đái tháo đường tuýp 2, kết hợp chế độ ăn kiêng và tập luyện giúp kiểm soát đường huyết tốt hơn. Ngoài ra Sita-Met Tablets 50/1000 Amvipharm có thể dùng đơn trị hoặc phối hợp với thuốc khác trong điều trị bệnh.

Thành phần của Sita-Met Tablets 50/1000 Amvipharm

  • Sitagliptin: 50mg

  • Metformin: 1000mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Đái tháo đường là gì?

  • Đái tháo đường là suy giảm bài tiết insulin và nồng độ kháng insulin ngoại vi thay đổi dẫn đến tăng đường huyết. Triệu chứng sớm liên quan tới tăng glucose máu và bao gồm uống nhiều, khát nhiều, tiểu nhiều và nhìn mờ. Biến chứng muộn gồm bệnh mạch máu, bệnh thần kinh ngoại vi, bệnh thận và dễ nhiễm khuẩn.

Công dụng chỉ định của Sita-Met Tablets 50/1000 Amvipharm

  • Điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở người lớn:

    • Được dùng như liệu pháp ban đầu để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân không kiểm soát tốt được đường huyết với chế độ ăn kiêng và vận động thể lực;

    • Được dùng cho bệnh nhân chưa kiểm soát được đường huyết thích đáng với đơn trị liệu metformin hoặc sitagliptin hoặc đã dùng liệu pháp kết hợp sitaglitin với metformin;

    • Được dùng trong trị liệu kết hợp 3 thuốc với sulfonylurea ở bệnh nhân chưa kiểm soát thích đáng đường huyết với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc metformin, sitagliptin hoặc sulfonylurea;

    • Được dùng trong trị liệu kết hợp 3 thuốc với chất chủ vận PPARg (nhóm thuốc thiazolidinedione) ở bệnh nhân chưa kiếm soát thích đáng đường huyết với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc metformin, sitagliptin hoặc chất chủ vận PPARg;

    • Được dùng trong liệu pháp kết hợp với insulin (trị liệu kết hợp 3 thuốc) như là liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng và vận động thể lực để cái thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2.

Cách dùng - Liều dùng của Sita-Met Tablets 50/1000 Amvipharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Trị liệu ban đầu: Đối với bệnh nhân đái tháo đường týp 2 không kiểm soát thích đáng tình trạng tăng đường huyết bằng chế độ ăn kiêng và vận động thể lực, liều khởi đầu Metformin + Sitagliptin được khuyến cáo là 50mg sitagliptin/500mg metformin hydrochloride, ngày 2 lần. Có thể chỉnh liều đến 50mg sitagliptin/1000mg metformin hydrochloride ngày 2 lần.

    • Đối với bệnh nhân dùng metformin đơn độc không kiểm soát thích đáng đường huyết, liều khởi đầu thường dùng của Metformin + Sitagliptin cung cấp sitagliptin liều 50mg ngày 2 lần (tổng liều 100mg/ngày) cùng với liều metformin đang sử dụng.

    • Đối với bệnh nhân dùng sitagliptin đơn độc không kiểm soát thích đáng đường huyết, liều khởi đầu thường dùng của Metformin + Sitagliptin la 50mg sitagliptin/500mg metformin hydrochloride ngày 2 lần. Có thể tăng liều lên đến 50mg sitagliptin/1000mg metformin ngày 2 lần. Không nên chuyển sang dùng Metformin + Sitagliptin ở bệnh nhân đang dùng đơn trị liệu sitagliptin với liều điều chỉnh vì suy thận.

Chống chỉ của Sita-Met Tablets 50/1000 Amvipharm

  • Mẫn cảm với sitagliptin phosphate monohydrate, metformin HCl hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

  • Bệnh thận, rối loạn chức năng thận.

  • Nhiễm toan do chuyển hóa cấp/mạn tính (bao gồm nhiễm acid ceton do đái tháo đường, có/không hôn mê).

  • Ngưng diều trị tạm thời ở bệnh nhân được chụp X quang có tiêm tĩnh mạch chất cản quang gắn iode phóng xạ.

  • Bệnh lý cấp/mạn tính có thể làm giảm oxy mô như suy tim, suy hô hấp, đang bị nhồi máu cơ tim, sốc.

  • Suy gan.

  • Ngộ độc rượu cấp, nghiện rượu.

  • Phụ nữ cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Sita-Met Tablets 50/1000 Amvipharm

  • Không dùng Metformin + Sitagliptin cho bệnh nhân đái tháo đường týp 1 hoặc để điều trị nhiễm axít xeton do đái tháo đường.

  • Viêm tụy: Về kinh nghiệm hậu mãi, đã có báo cáo về viêm tụy cấp, bao gồm viêm tụy xuất huyết hoặc hoại tử gây tử vong và không gây tử vong ở bệnh nhân dùng sitagliptin. Vì các báo cáo này được thực hiện tự nguyện từ một dân số chưa rõ cỡ mẫu, nên thường không thể ước tính chắc chắn tần suất của tác dụng phụ hoặc thiết lập được mối quan hệ nhân-quả do sử dụng thuốc. Nên thông báo cho bệnh nhân biết triệu chứng đặc trưng của viêm tụy cấp là đau bụng dữ dội và liên tục. Viêm tụy được ghi nhận phục hồi sau khi ngưng dùng sitagliptin. Nếu nghi ngờ viêm tụy, nên ngừng dùng sitagliptin và các thuốc có nghi ngờ khác.

  • Giám sát chức năng thận: Metformin và sitagliptin được đào thải chủ yếu qua thận. Nguy cơ tích lũy metformin và nhiễm axít lactic tăng theo mức độ suy thận. Do đó, không dùng Metformin + Sitagliptin cho bệnh nhân có creatinine huyết thanh cao hơn mức tối đa cho phép tương ứng với độ tuổi. Đối với bệnh nhân cao tuổi, nên cẩn thận khi tăng liều để xác định liều tối thiểu có hiệu quả kiểm soát đường huyết thích đáng, vì chức năng thận thường giảm khi càng cao tuổi. Nên kiểm tra đều đặn chức năng thận ở bệnh nhân cao tuổi, đặc biệt người ≥ 80 tuổi.

  • Trước khi khởi đầu điều trị với Metformin + Sitagliptin và sau đó, ít nhất mỗi năm nên đánh giá và xác minh chức năng thận bình thường. Nên đánh giá chức năng thận thường xuyên hơn ở bệnh nhân được đoán trước sẽ rối loạn chức năng thận và ngưng dùng Metformin + Sitagliptin nếu có bằng chứng suy thận.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Sita-Met Tablets 50/1000 Amvipharm

  • Thường gặp, phản ứng bất lợi > 1/100:

    • Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng.

    • Da: Ban, mày đay, cảm thụ với ánh sáng.

    • Chuyển hóa: Giảm nồng độ vitamin B12

  • Ít gặp, 1/1000 < phản ứng bất lợi < 1/100:

    • Huyết học: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt

    • Chuyển hóa: Nhiễm acid lactic.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Dùng cùng lúc phác đồ nhiều liều sitagliptin (50mg, ngày 2 lần) và metformin (1000mg, ngày 2 lần) không làm thay đổi có ý nghĩa dược động học của sitagliptin hoặc metformin ở người bệnh đái tháo đường týp 2.

  • Tuy các nghiên cứu về tương tác dược động học giữa các thuốc với Metformin + Sitagliptin chưa được tiến hành, nhưng các nghiên cứu như thế đã được thực hiện với từng thành phần của Metformin + Sitagliptin, là sitagliptin và metformin

  • Glyburide: Trong 1 nghiên cứu tương tác thuốc với liều đơn ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2, dùng metformin kết hợp glyburide không gây bất kỳ thay đổi về dược động học hoặc dựợc lực học của metformin. AUC và Cmax của glyburide được ghi nhận giảm, tuy nhiên biến thiên rất lớn. Vì bản chất dùng chế độ liều dùng duy nhất trong ngày (đơn liều) của nghiên cứu này và nồng độ glyburide trong máu không tương quan với các tác dụng dược lực học, nên ý nghĩa lâm sàng của tương tác này không chắc chắn.

  • Furosemide: Một nghiên cứu tương tác thuốc metformin-furosemide liều đơn ở đối tượng khỏe mạnh đã chứng minh các thông số dược động học của cả hai thuốc đều bị ảnh hưởng khi dùng chung. Furosemide làm tăng nồng độ metformin huyết tương và Cmaxmáu đến 22% và AUC máu đến 15%, mà không thay đổi đáng kể sự thanh thải metformin ở thận. Khi dùng với metformin, Cmax và AUC của furosemide, lần lượt giảm đến 31% và 12% so với dùng đơn độc, và thời gian bán thải giảm đến 32%, mà không có bất kỳ thay đổi đáng kể hệ số thanh thải furosemide ở thận. Chưa có thông tin về tương tác thuốc giữa metformin và furosemide khi dùng chung dài hạn.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 7 viên

Nhà sản xuất   

  • Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Sita-Met Tablets 50/1000 Amvipharm - Thuốc điều trị đái tháo đường hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

4
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
0 %
4.00
100 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ