Rossar - Điều trị tăng huyết áp, bệnh thận hiệu quả

160,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:27

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-23814-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Kali losartan 50mg.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Rossar là thuốc gì?

  • Rossar có tác dụng trong điều trị tăng huyết áp, phòng tránh các bệnh lý nguy hiểm do tăng huyết áp gây ra. Đặc biệt, với hoạt chất chính chứa 50mg chất kali losartan, thuốc còn được chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 trong điều trị bệnh thận. Rossar được bào chế dạng viên nén bao phim hình bầu dục, màu trắng.

Thành phần của thuốc Rossar

  • Kali losartan 50mg. 

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim  

Công dụng - Chỉ định của thuốc Rossar

  • Tăng huyết áp.
  • Bệnh thận ở những bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Rossar

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Rossar

  • Tăng huyết áp: Liều khởi đầu và liều duy trì dùng 50 mg/lần/ngày đối với hầu hết bệnh nhân. Hiệu quả chống tăng huyết áp đạt được cao nhất sau 3-6 tuần điều trị. Một số bệnh nhân có thể đạt hiệu quả cao hơn bởi việc tăng liều dùng 100 mg/1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân dưới 75 tuổi: Ở nhóm bệnh này, việc điều chỉnh liều khởi đầu là không cần thiết.
  • Bệnh nhân trên 75 tuổi: Hiện tại các thử nghiệm về lâm sàng trên nhóm người bệnh này còn hạn chế vì vậy nên uống liều khởi đầu thấp hơn 25 mg/lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần thiết thay đổi liều khởi đầu cho người suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 20-50ml/phút). Đối bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng (độ thanh thải creatinin thấp hơn 20ml/phút) hoặc người đang thẩm phân máu, nên uống liều khởi đầu thấp hơn 25 mg/lần/ngày.
  • Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch: Một tỉ lệ rất nhỏ các bệnh nhân có thoát dịch lòng mạch (như người đang được điều trị với thuốc lợi tiểu liều cao), nên uống liều khởi đầu 25 mg/lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy gan: Nên xem xét đưa liều thấp hơn cho những người có tiền sử về bệnh gan.
  • Rossar có thể dùng kết hợp được với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Bảo vệ thận ở nhưng bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 kết hợp bệnh về thận: Liều khởi đầu điều trị thường là 50 mg/lần/ngày. Liều có thể tăng lên 100 mg/lần/ngày tùy theo đáp ứng về huyết áp từ sau một tháng điều trị. Rossar có thể kết hợp được với các thuốc chống tăng huyết áp khác (ví dụ như: thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn kênh calci, các thuốc chẹn α hoặc β và các thuốc tác dụng lên trung ương) cũng như cùng insulin và các thuốc hạ đường huyết khác (ví dụ như: sulfonylureas, glitazones và các thuốc ức chế glucosidase). 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Rossar

  • Mất cân bằng điện giải: Mất cân bằng điện giải thường xảy ra phổ biến ở bệnh nhân có suy thận, mắc hoặc không mắc bệnh đái tháo đường, và nên được xác định. Trên nghiên cứu lâm sàng đã cho thấy người bệnh đái tháo đường tuýp 2 có protein niệu, tỉ lệ tăng Kali-huyết ở nhóm được điều trị với Rossar cao hơn so với nhóm giả dược. Tuy nhiên, chỉ một vài bệnh nhân phải ngưng điều trị vì tăng Kali-huyết. Vì vậy không được phối hợp Rossar với thuốc lợi tiểu giữ Kali do nguy cơ tăng Kali-huyết.
  • Suy chức năng gan: Căn cứ vào số liệu nghiên cứu dược động học đã cho thấy sự tăng đáng kể nồng độ huyết thanh của Losartan ở bệnh nhân xơ gan, cần đưa liều thấp cho những bệnh nhân có chức năng gan kém.
  • Suy chức năng thận: Do hậu quả ức chế hệ thống Renin-angiotensin-aldosteron, đã có những báo cáo về những thay đổi chức năng thận ở những bệnh nhân mẫn cảm điều trị với Rossar; ở một số bệnh nhân chức năng thận được hồi phục sau khi ngừng điều trị. Đối với những bệnh nhân chức năng thận phụ thuộc vào hoạt động của hệ thống Renin-angiotensin-aldosteron (bệnh nhân suy tim xung huyết nặng), việc điều trị kết hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin gây ra thiểu niệu và/hoặc có ure huyết tiến triển và (hiếm) suy thận cấp và/hoặc có thể gây tử vong. Hậu quả tương tự cũng được thấy với Rossar.
  • Trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu lực của thuốc đối với trẻ em. Do đó không nên dùng thuốc này cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ của thuốc Rossar

  • Kali losartan: Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và mất dần với thời gian.
  • Thường gặp, ADR >1/100
    • Tim mạch: tụt huyết áp, đau ngực.
    • Thần kinh trung ương: mất ngủ, choáng váng.
    • Nội tiết-chuyển hóa: tăng kali huyết.
    • Tiêu hóa: ỉa chảy, khó tiêu.
    • Huyết học: hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
    • Thần kinh cơ-xương: đau lưng, đau chân, đau cơ.
    • Thận: hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
    • Hô hấp: ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
  • Ít gặp, 1/1000< ADR <1/100
    • Tim mạch: hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A-V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
    • Thần kinh trung ương: lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
    • Da: rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
    • Nội tiết-chuyển hóa: bệnh gút.
    • Tiêu hóa: chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
    • Sinh dục-tiết niệu: bất lực, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm.
    • Gan: tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
    • Thần kinh cơ xương: dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.
    • Mắt: nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
    • Tai: ù tai.
    • Thận: nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
    • Hô hấp: khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
  • Các tác dụng khác: toát mồ hôi.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai
    • Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin (kali losartan) có thể gây tình trạng bệnh tật cho bào thai và trẻ sơ sinh (ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng hộp sọ) và tử vong khi sử dụng cho phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ. Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt.
    • Hơn nữa đã có báo cáo rằng các thuốc lợi tiểu thiazid đều qua nhau thai vào trong bào thai gây mất cân bằng điện giải, giảm tiểu cầu và vàng da ở trẻ sơ sinh. Vì vậy không dùng Rossar Plus cho phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không nhưng có những lượng đáng kể losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc trong sữa của chuột cống. Còn hydroclorothiazid ức chế sự bài tiết sữa và đi vào trong sữa mẹ với lượng có thể gây hại cho đứa trẻ. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Kali losartan
    • Không có sự tương tác dược động học đáng kể nào xảy ra khi nghiên cứu tương tác với Hydroclorothiazid, Digoxin, Warfarin.
    • Dùng đồng thời Losartan và Cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của Losartan khoảng 18% nhưng không ảnh hưởng đến động lực học của chất chuyển hóa có hoạt tính của Losartan.
    • Dùng đồng thời Losartan và Phenobarbital có thể làm giảm khoảng 20% diện tích đỉnh dưới đường cong của Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính.
    • Rifampin, một chất thúc đẩy chuyển hóa của thuốc, làm giảm nồng độ của Losartan và các chất chuyển hóa có hoạt tính của Losartan.
    • Cũng như các thuốc khác thuộc nhóm ức chế angiotensin II hoặc các chất có tác dụng tương tự, nếu dùng kèm với các thuốc lợi tiểu giữ Kali (Spironolacton, Triamteren, Amilorid), chế phẩm bổ sung Kali, các chất thay thế muối có chứa Kali thì có thể dẫn đến tăng Kali trong huyết thanh.
    • Không có tương tác dược động học giữa Losartan và Hydroclorothiazid. Sử dụng đồng thời hai thuốc này sẽ dẫn đến tác dụng cộng lực.
    • Cũng như các thuốc chống tăng huyết áp khác, hiệu quả giảm huyết áp của Losartan có thể bị giảm bởi thuốc chống viêm NSAID như Indomethacin.
  • Hydroclorothiazid
    • Rượu, các barbiturat hoặc các thuốc ngủ gây nghiện: Khả năng hạ huyết áp thế đứng có thể xảy ra.
    • Thuốc chống đái tháo đường (dạng thuốc uống và insulin): Có thể cần điều chỉnh liều của các thuốc chống đái tháo đường vì có thể xuất hiện tăng glucose huyết trong khi sử dụng hydroclorothiazid.
    • Các thuốc chống tăng huyết áp khác: Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng khả năng hạ huyết áp.
    • Các corticosteroid, ACTH: Làm tăng sự mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
    • Amin tăng huyết áp (ví dụ Norepinephrin): Có thể bị giảm đáp ứng với các amin gây tăng huyết áp, nhưng không đủ để loại trừ việc sử dụng chúng.
    • Thuốc giãn cơ (ví dụ Tubocumarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
    • Lithi: thông thường không nên sử dụng cùng với các thuốc lợi tiểu. Các thuốc lợi tiểu làm giảm thanh thải Lithi ở thận và tăng thêm nguy cơ nhiễm độc Lithi.
    • Thuốc kháng viêm không sterorid: Việc sử dụng các thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của các thuốc lợi tiểu thiazid. Do đó khi sử dụng đồng thời Hydroclorothiazid và các thuốc kháng viêm không steroid, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ để xác định xem có hiệu quả mong muốn về lợi tiểu hay không.
    • Quinidin: Có thể gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết.
    • Các thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm tác dụng của những thuốc sau: Thuốc mê, thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
    • Các thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng tác dụng của các thuốc sau: Thuốc mê, Glycoside và Vitamin D.
    • Nhựa Cholestyramin hoặc Colestipol: Có thể gắn kết với các thuốc lợi tiểu thiazid và làm giảm sự hấp thu của các thuốc này. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Biểu hiện quá liều:
    • Kali losartan: Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất có lẽ là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm (dây thần kinh phế vị).
    • Hydroclorothiazid: Biểu hiện chủ yếu là rối loạn nước và điện giải do bài niệu nhiều. Nếu đang dùng digitalis, giảm kali huyết làm tăng loạn nhịp tim.
  • Xử trí:
    • Kali losartan: Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Cả Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng cách thẩm phân máu.
    • Hydroclorothiazid:
    • Rửa dạ dày khi mới dùng thuốc, dùng than hoạt.
    • Chống kiềm hóa máu: Dùng amoni clorid trừ khi người bệnh mắc bệnh gan.
    • Bù lại nhanh chóng nước và chất điện giải đã mất.
    • Có thể thẩm tách phúc mạc để điều chỉnh cân bằng nước và chất điện giải. Trong trường hợp hạ huyết áp mà không đáp ứng với những can thiệp trên, dùng Norepinephrin 4 mg/lít tiêm truyền tĩnh mạch chậm hoặc Dopamin với liều ban đầu 5 microgam/kg/phút.

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int l 

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Rossar - Điều trị tăng huyết áp, bệnh thận hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ