Pravafen 40mg/160mg SMB - Thuốc điều trị máu nhiễm mỡ hiệu quả

780,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-156-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Pravastatin natri 40mg; Fenofibrat 160mg
Xuất xứ:
Belgium
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 30 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Pravafen 40mg/160mg SMB là gì?

  • Pravafen 40mg/160mg SMB là thuốc được chỉ định kết hợp bổ sung với chế độ dinh dưỡng, chế độ ăn giảm cân để điều trị máu nhiễm mỡ ở người bệnh trưởng thành. Pravafen 40mg/160mg SMB còn giúp người bệnh kiểm soát tình trạng và làm giảm các triệu chứng bệnh.

Thành phần của Pravafen 40mg/160mg SMB

  • Pravastatin natri: 40mg

  • Fenofibrat: 160mg

Dạng bào chế

  • Viên nang

Máu nhiễm mỡ là gì?

  • Bệnh máu nhiễm mỡ hay còn gọi là bệnh mỡ máu, rối loạn lipid máu, là tình trạng tăng Cholesterol và triglycerid, hoặc giảm nồng độ mỡ tốt (HDL-C), tăng nồng độ mỡ xấu (LDL-C).

Công dụng và chỉ định của Pravafen 40mg/160mg SMB

  • Thuốc Pravafen 40mg + 160mg được chỉ định dùng bổ sung cùng với chế độ dinh dưỡng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác (vd. Tập thể dục. giảm cân) để điều trị mỡ máu cao hỗn hợp ở các bệnh nhân trưởng thành có nguy cơ tim mạch cao nhằm làm giảm triglycerid và tăng HDL-C khi nồng độ LDL-C được kiểm soát thỏa đáng trong khi điều trị bằng liệu pháp điều trị đơn độc pravastatin 40mg.

Cách dùng - Liều dùng của Pravafen 40mg/160mg SMB

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Liều khuyến cáo là 1 viên/ngày. Người bệnh nên tiếp tục duy trì các chế độ ăn hạn chế đã thiết lập trước khi bắt đầu điều trị.

Chống chỉ định của Pravafen 40mg/160mg SMB

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.

  • Trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi.

  • Bệnh về túi mật (xem mục Thận trọng khi dùng thuốc)

  • Suy thận trung bình và nặng (được xác định khi độ thanh thải creatinin <60 ml/phút)

  • Phụ nữ có thai và cho con bú (xem mục Ảnh hưởng lên khả năng sinh sản, phụ nữ có thai và cho con bú)

  • Bệnh nhân đã được xác định là có phản ứng độc tính vói ánh sáng hoặc dị ứng ánh sáng trong quá trình điều trị với các fibrat hoặc ketoprofen

  • Viêm tuyến tụy cấp tính hoặc mãn tính ngoại trừ viêm tuyên tụy cấp tính do tăng quá mức triglycerid máu (xem mục Thận trọng khi dùng thuốc)

  • Người có tiền sử mắc bệnh về cơ và/hoặc chứng tiêu cơ gây ra do statin và/hoặc flbrat hoặc trước đó đã được xác định là tăng creatine phosphokinase (CK) trên 5 lần ULN khi dùng thuốc statin (xem mục Thận trọng khi dùng thuốc)

  • Bệnh nhân suy gan nặng bao gồm xơ gan mật hoặc viêm gan dạng hoạt động bao gồm tăng các chỉ số xét nghiệm chức năng gan trong thời gian dài không xác định (bao gồm tăng nồng độ transaminase trong huyết thanh) vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN)

Lưu ý khi sử dụng Pravafen 40mg/160mg SMB

  • Các đặc tính dược động học của Pravafen không hoàn toàn giống vói dược động học khi sử dụng phối hợp các liệu pháp đơn hiện có khi uống cùng bữa ăn có chứa chất béo hoặc khi đói. Bệnh nhân không nên tự động chuyển từ chế độ phối hợp fenofibrat và pravastatin sang dùng Pravafen .

  • Rối lọan hệ cơ xưong và các mô liên kết: Giống như các thuốc hạ lipid máu khác, pravastatin hay fenofibrat có liên quan tói việc khởi phát chứng đau cơ. Bệnh về cơ và rất hiếm gặp là tiêu cơ vân có hoặc không kèm theo suy thận thứ phát. Tiêu cơ vân là tình trạng cấp tính nguy hiểm của hệ cơ xương, có thể xảy ra ở bất kì thời điểm nào trong quá trình điều trị và được đặc trưng bởi khối cơ bị tiêu đi cùng với sự tăng lên của CK (thông thường > 30 hoặc 40 lần ULN) dẫn đến sự có mặt của myoglobin trong nước tiểu.

  • Trước khi điều trị:

    • Cần đánh giá nồng độ CK trước khi bắt đầu điều trị. Nồng độ CK ban đầu có thể dùng để đối chiếu nếu nồng độ này tăng lên sau đó trong quá trình điều trị kết hợp. Khi đánh giá nồng độ CK. cần phân biệt trong trường hợp các yếu tố tiềm ẩn khác cũng có thể gây tổn hại thoáng qua ở cơ, ví dụ như tập luyện quá mức hoặc chấn thưong ở cơ và nên đánh giá lại nếu cần.

    • Nếu nồng độ CK tăng lên đáng kể >5 lần ULN trên đường nén. kết quả đánh giá cần được kiểm soát sau 5-7 ngày. Nếu kết quả đã được khẳng định, không nên tiến hành điều trị

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Pravafen 40mg/160mg SMB

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn như phản vệ, hội chứng giống lupus ban đỏ, phù mạch.

  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Làm nặng hơn bệnh tiểu đường và béo phì.

  • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, gặp ác mộng

  • Rối loạn thần kinh trung ương: Hoa mắt, đau đầu, rối loạn cảm giác.

  • Rối loạn tim, đánh trống ngực

  • Rối loạn tiêu hóa: Chướng bụng, đang vùng bụng, đau bụng trên, táo bón, tiêu chảy, khô miệng, ợ hơi, đầy hơi, buồn nôn, nôn, khó chịu vùng bụng

  • Rối loạn gan mật: Tăng Transaminase, đau vùng gan, tăng Gammaglutamyl transferase, vàng da, viêm gan, hoại tử tế bào gan.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa da, mày đay, rụng tóc.

  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết xương: Đau khớp, đau lưng, tăng creatine phosphokinasa máu, co thắt cơ, đau cơ xương, đau cơ, đau tứ chi, Globin cơ niệu kịch phát dẫn tới suy thận cấp thứ phát.

  • Rối loạn thận và nước tiểu: Tăng creatinin máu, giảm độ thanh thải creatinin thận, tăng độ thanh thải creatinin và suy thận, tiểu đêm.

  • Rối loạn chung và tại chỗ: Hen suyễn, mệt mỏi, giả cúm

  • Cận lâm sàng: Tăng Cholesterol, Triglycerid máu, tăng Lipoprotein trọng lượng phân tử thấp, tăng cân.

  • Thị giác: Song thị, nhìn mờ

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Tương tác của pravastatin:

    • Ciclosporin: Dùng đồng thời ciclosporin vói pravastatin làm tăng 4 lần hấp thu toàn thân của pravastatin. Tuy nhiên ở một số bệnh nhân, tăng hấp thu toàn thân của pravastatin có thể lớn hơn. Khi điều trị kết hợp. Bệnh nhân cần được kiểm tra hóa sinh và lâm sàng.

    • Col estyramin/Col espoir: Dùng đồng thời với colestyramin/colestipol làm giảm khoảng 40 – 50% sinh khả dụng của pravastatin. Dùng pravastatin 1 giờ trước hoặc 4 giờ sau colestyramin hoặc 1 giờ trước colstipol không làm giảm đáng kể sinh khả dụng hoặc hiệu quả điều trị trên lâm sàng

    • Acidfusidiz: Tương tác giữa pravastatin và acid fusidic có thể dẫn tới việc tăng nguy cơ mắc bệnh tiêu cơ vân. Nguy cơ mắc bệnh về cơ bao gồm bệnh tiêu cơ vân có thể tăng lên khi dùng đồng thời acid fusidic đường toàn thân với các statin. Kết hợp này có thể dẫn tới tăng nồng độ trong huyết tương của cả hai chất. Cơ chế của tương tác này (cho dù là tương tác dược lực học, hay dược động học. hoặc cả hai) vẫn chưa được biết. Có các báo cáo về tình trạng tiêu cơ vân (bao gồm một vài ca tử vong) ở các bệnh nhân dùng đồng thời kết hợp thuốc này.

    • Nếu cần thiết phải sử dụng acid fusidic, nên ngừng dùng pravastatin trong thời gian sử dụng acid fusidic. Xem thêm phần Thận trọng khi dùng thuốc.

    • Các thuốc chuyển hóa bởi cytochrom P450: Pravastatin được chuyển hóa không đáng kể bởi hệ cytochrom P450. Điều này giải thích tại sao các thuốc được chuyển hóa bởi hoặc ức chế hệ này có thể phối hợp điều trị với pravastatin mà không làm thay đổi đáng kể nồng độ của pravastatin trong huyết tương như quan sát đối với các statin khác. Không có tương tác về mặt dược động học đáng kể nào của pravastatin với một số thuốc, đặc biệt là với các cơ chất/các chất ức chế cùa CYP3A4, ví dụ diltiazem, verapamil, itraconazol, ketoconazol. các chất ức chế protease, nước bưởi ép và các chất ức chế CYP2C9 (như fluconazol).

    • Ở một trong hai nghiên cứu tương tác của pravastatin và erythromycin, diện tích dưới đưòng cong (AƯC) (70%) và nồng độ tối đa Cmax (121%) của pravastatin được quan sát thấy tăng có ý nghĩa thống kê. Trong một nghiên cứu tương tự với clarithromycin, diện tích dưới đưòng cong (AUC) (110%) và ~ nồng độ tối đa Cmax (127%) của pravastatin cũng được quan sát thấy tăng có ý nghĩa thống kê. Tuy nhiên những thay đổi này rất nhỏ, cần thận trọng khi kêt hợp pravastatin với erythromycin hoặc clarithromycin.

  • Tương tác của fenofibrat:

    • Resin gan acid mật: Resin gan acid mật thường làm giâm hap thu của các thuốc và khi dùng đồng thời với các resin, nên    uống fenofibrat trước đó 1 giờ hoặc sau đó 4 – 6 giờ’, nhờ đó các resin không gây cản trở hấp thu fenofibrat.

    • Ciclosporin: Một số trường hợp suy thận nặng có hồi phục đã được báo cáo khi điều trị đồng thời fenofibrat với ciclosporin. Vì vậy cần kiểm tra chặt chẽ chức năng thận của các bệnh nhân này và ngừng điều trị với fenofibrat trong trường họp các chỉ số xét nghiệm thay đổi nghiêm trọng.

    • Các thuốc chống đông đường uống: Fenofibrat làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông đường uống vì vậy làm tăng nguy cơ chảy máu. Khuyến cáo giảm liều thuốc chống đông xuống còn 1/3 khi bắt đầu điều trị và sau đó điều chinh dần dần nếu cần thiết theo thông số INR (International Normalised Ratio). Vì vậy không khuyến cáo kết họp fenofibrat với các thuốc chống đông đường uống.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 30 viên

Nhà sản xuất   

  • SMB Technology S.A. - Bỉ

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Pravafen 40mg/160mg SMB - Thuốc điều trị máu nhiễm mỡ hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ