Perimirane 10mg Thành Nam Pharma - Thuốc chống buồn nôn và nôn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-19 23:58:18

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26019-16
Hoạt chất:
Metoclopramide hydrochloride khan 10mg.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Perimirane 10mg Thành Nam Pharma là gì?

  • Perimirane 10mg Thành Nam Pharma là thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm Thành Nam, với thành phần chính Metoclopramid hydroclorid có tác dụng điều trị buồn nôn và nôn. Ngoài ra Perimirane 10mg Thành Nam Pharma còn giúp phòng ngừa nôn và buồn nôn hiệu quả.

Thành phần của Perimirane 10mg Thành Nam Pharma

  • Metoclopramid hydroclorid: 10mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Buồn nôn và nôn là gì?

  • Buồn nôn là cảm giác muốn nôn ra. Nôn là khi “ọe ra”. Các chất chứa trong dạ dày trào lên thực quản và sau đó phun ra khỏi miệng hoặc mũi. Buồn nôn và nôn được điều khiển bởi trung tâm nôn ở não

Công dụng và chỉ định của Perimirane 10mg Thành Nam Pharma

  • Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.

  • Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị

  • Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.

Cách dùng - Liều dùng của Perimirane 10mg Thành Nam Pharma

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Liều khuyên dùng là 10mg (1 viên)/lần, tối đa 3 lần/ngày.

      • Liều tối đa khuyến cáo: 30mg/ngày hoặc 0,5mg/kg/ngày.

      • Thời gian điều trị tối đa: 5 ngày.

    • Trẻ em từ 15 - 18 tuổi và cân nặng trên 60kg:

      • Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị:

        • Liều khuyên dùng là 10mg (1 viên)/lần, tối đa 3 lần/ngày; hoặc

        • Liều khuyên dùng là 0,1-0,15mg/kg/lần, tối đa 3 lần/ngày

        • Liều tối đa khuyến cáo: 30mg/ngày hoặc 0,5mg/kg/ngày.

        • Thời gian điều trị tối đa: 5 ngày.

    • Primperan 10mg không thích hợp cho trẻ em dưới 15 tuổi và cân nặng từ 60kg trở xuống do dạng bào chế không thích hợp.

    • Những đối tượng đặc biệt:

      • Người cao tuổi: Nên cân nhắc giảm liều một lần dùng thuốc dựa trên chức năng gan-thận và thể tạng.

      • Suy thận: Suy thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinine ≤ 15mL/phút) nên giảm 75% liều hàng ngày. Suy thận nặng hoặc trung bình (độ thanh thải creatinine 15-60mL/phút) nên giảm liều dùng xuống 50%.

      • Suy gan: Suy gan nặng nên giảm liều dùng xuống 50%.

      • Trẻ em: Không khuyên dùng Primperan 10mg cho trẻ dưới 15 tuổi và cân nặng từ 60kg trở xuống do dạng bào chế không thích hợp.

Chống chỉ định của Perimirane 10mg Thành Nam Pharma

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần nào của sản phẩm

Lưu ý khi sử dụng Perimirane 10mg Thành Nam Pharma

  • Rối loạn thần kinh:

    • Có thể xảy ra các triệu chứng rối loạn ngoại tháp, thường gặp trên trẻ em và người trẻ tuổi và/hoặc khi sử dụng liều cao. Những phản ứng này thường xảy ra trong giai đoạn đầu dùng thuốc, có trường hợp xảy ra sau khi dùng một liều duy nhất. Nên ngừng thuốc ngay khi có biểu hiện rối loạn ngoại tháp. Trong đa số các trường hợp, những triệu chứng này mất hoàn toàn sau khi ngưng thuốc. Tuy nhiên, một số trường hợp cần dùng thuốc điều trị triệu chứng (benzodiazepine trên trẻ em và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị Parkinson trên người lớn).

    • Khoảng cách dùng giữa các liều ít nhất là 6 giờ, kể cả trong trường hợp nôn hoặc không dùng hết một liều thuốc để tránh nguy cơ quá liều.

    • Điều trị kéo dài bằng metoclopramide có thể gây rối loạn vận động muộn, nhiều trường hợp không phục hồi, đặc biệt trên người cao tuổi. Do đó, không nên kéo dài thời gian điều trị quá 3 tháng, cần ngưng dùng thuốc ngay khi có các biểu hiện rối loạn vận động muộn trên lâm sàng.

    • Hội chứng an thần kinh ác tính đã được báo cáo với metoclopramide dùng đơn độc cũng như phối hợp với các thuốc an thần khác. Bệnh nhân cần ngưng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp ngay khi xảy ra các biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính.

    • Cần thận trọng theo dõi những bệnh nhân có bệnh thần kinh nền và bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc có cơ chế tác dụng trung ương. Metoclopramide có thể làm nặng nề thêm các triệu chứng Parkinson.

  • Methemoglobin huyết:

    • Một số trường hợp methemoglobin huyết có thể có liên quan với thiếu NADH cytochrome b5 reductase đã được báo cáo. Khi bệnh nhân có biểu hiện methemoglobin huyết, cần dừng ngay thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp như dùng xanh methylen. Với các trường hợp này, không bao giờ dùng lại metoclopramide cho bệnh nhân.

  • Rối loạn tim mạch:

    • Một số trường hợp gặp các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch đã được báo cáo bao gồm trụy tuần hoàn, nhịp tim chậm nghiêm trọng, ngừng tim và kéo dài khoảng QT sau khi tiêm metoclopramide, đặc biệt tiêm tĩnh mạch.

    • Cần thận trọng theo dõi bệnh nhân sử dụng metoclopramide, đặc biệt trường hợp dùng thuốc đường tĩnh mạch cho người cao tuổi, bệnh nhân có rối loạn dẫn truyền tim (bao gồm cả kéo dài khoảng QT), bệnh nhân có rối loạn điện giải, nhịp tim chậm và những bệnh nhân dùng kèm các thuốc khác có nguy cơ gây kéo dài khoảng QT.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Perimirane 10mg Thành Nam Pharma

  • Rối loạn tim mạch:

    • Ít gặp: Nhịp tim chậm, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch.

    • Không rõ: Ngừng tim, xảy ra trong thời gian ngắn sau khi dùng đường tiêm, có thể xảy ra sau khi bị chậm nhịp tim; block nhĩ -thất, ngừng xoang, đặc biệt với các chế phẩm đường tĩnh mạch; kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ; xoắn đỉnh.

  • Rối loạn nội tiết trong quá trình điều trị kéo dài bằng metoclopramide có liên quan tăng prolactin huyết.

    • Ít gặp: Mất kinh, tăng prolactin huyết.

    •  Hiếm gặp: Tiết nhiều sữa.

    • Không rõ: Vú to ở nam.

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Thường gặp: Tiêu chảy.

  • Rối loạn toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm:

    • Thường gặp: Suy nhược.

  • Rối loạn miễn dịch:

    • Ít gặp: Tăng mẫn cảm.

    • Không rõ: Phản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch).

  • Rối loạn thần kinh:

    • Rất thường gặp: Buồn ngủ, lơ mơ.

    • Thường gặp: Rối loạn ngoại tháp (đặc biệt ở trẻ và người trẻ và/hoặc khi dùng quá liều, kể cả sau khi dùng một liều duy nhất), hội chứng Parkinson và chứng đứng ngồi không yên.

    • Ít gặp: Loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức.

    • Hiếm gặp: Co giật, đặc biệt trên bệnh nhân động kinh.

    • Không rõ: Rối loạn vận động muộn có thể không hồi phục, trong hoặc sau khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, hội chứng an thần kinh ác tính.

  • Rối loạn tâm thần:

    • Thường gặp: Trầm cảm.

    • Ít gặp: ảo giác.

    • Hiếm gặp: Lú lẫn.

  • Rối loạn mạch máu:

    • Thường gặp: Tụt huyết áp, đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch.

    • Không rõ: sốc, ngất sau khi tiêm, cơn tăng huyết áp cấp tính ở bệnh nhân có u tủy thượng thận.

  • Các phản ứng có mối liên quan hoặc thường xảy ra khi dùng liều cao bao gồm:

  • Rối loạn ngoại tháp: Rối loạn trương lực cơ hoặc rối loạn vận động cấp tính, hội chứng Parkinson, chứng đứng ngồi không yên, thậm chí sau khi dùng một liều duy nhất, đặc biệt ở trẻ em và người trẻ.

  • Buồn ngủ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Phối hợp chống chỉ định:

    • Chống chỉ định phối hợp metoclopramide với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamine do có đối kháng tương tranh.

  • Phối hợp nên tránh:

    • Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của metoclopramide.

  • Phối hợp cần cân nhắc:

    • Do metoclopramide làm tăng nhu động đường tiêu hóa nên có thể làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc.

    • Thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphine: có thể đối kháng tương tranh với metoclopramide về ảnh hưởng trên nhu động đường tiêu hóa.

    • Các thuốc giảm đau trung ương (dẫn xuất morphine, thuốc chống lo âu, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamine H1, barbiturate, clonidine và các thuốc liên quan): Việc phối hợp các thuốc giảm đau trung ương và metoclopramide có thể làm tăng ảnh hưởng trên tâm thần.

    • Thuốc an thần: Metoclopramide có thể làm tăng tác dụng của các thuốc an thần kinh và gây rối loạn ngoại tháp.

    • Thuốc hệ serotonergic: Việc phối hợp metoclopramide và các thuốc hệ serotonergic như các thuốc tái hấp thu chọn lọ serotonin (SSRI) có thể làm tăng nguy cơ gặp hội chứng serotonin.

    • Digoxin: Metoclopramide có thể làm giảm sinh khả dụng của digoxin. Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ digoxin huyết tương.

    • Cyclosporin: Metoclopramide làm tăng sinh khả dụng của cyclosporin (tăng Cmax lên 46% và tăng phơi nhiễm lên 22%). Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ cyclosporin huyết tương. Chưa rõ hậu quả của tương tác này trên lâm sàng.

    • Mivacurium và suxamethonium: Metoclopramide tiêm có thể làm kéo dài tác dụng chẹn thần kinh cơ của mivacurium và suxamethonium (thông qua ức chế cholinesterase huyết tương).

    • Các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh: như fluoxetin và paroxetin làm tăng mức độ phơi nhiễm metoclopramide trên bệnh nhân. Tuy hậu quả trên lâm sàng của tương tác chưa được biết rõ, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để phát hiện các phản ứng bất lợi.

    • Trong trường hợp đau nửa đầu cấp tính, có thể sử dụng phối hợp metoclopramide với các thuốc giảm đau đường uống vì làm tăng độ hấp thu của các thuốc giảm đau này.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất      

  • Thành Nam

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Perimirane 10mg Thành Nam Pharma - Thuốc chống buồn nôn và nôn hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ