Perglim M-1 - Thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2 hiệu quả của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:35

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20806-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Glimepiride: 1mg; Metformine: 500mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 20 viên,
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Perglim M-1 là gì?                                                 

  • Perglim M-1 là thuốc được chỉ định điều trị tiểu đường tuýp 2 không phụ thuốc insulin ở người lớn, với thành phần chính có trong thuốc là tác nhân có lợi giúp cải thiện lượng glucose huyết kết hợp chế độ ăn kiêng và tập luyên để kiểm soát lượng đường hiệu quả, thuốc được sản xuất bởi Inventia Healthcare Pvt. Ltd (Ấn Độ).

Thành phần của Perglim M-1

  • Glimepiride: 1mg;
  • Metformine: 500mg.

Dạng bào chế

  • Dạng viên nén phóng thích chậm.

Công dụng và chỉ định của Perglim M-1

  • Tiểu đường không phụ thuộc insulin (tiểu đường type II) ở bệnh nhân trên 18 tuổi, khi chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân không kiểm soát được đường huyết. Điều trị thay thế ở những bệnh nhân tiểu đường đã điều trị ổn định với Glimepiride (1-2 mg) và Metformin (500 mg dạng phóng thích chậm).

Cách dùng - Liều dùng của Perglim M-1

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Glimepiride 1mg/ Metformin hydrocloride 500mg: Uống 1 – 2  viên/ lần/ ngày, tối đa 3 viên/ ngày hoặc theo sự chỉ định của thầy thuốc.
    • Glimepiride 2mg/ Metformin hydrocloride 500mg: Uống 1 viên/ ngày hoặc theo sự chỉ định của thầy thuốc.
    • Liều dùng nên được xác định cho từng bệnh nhân tùy thuộc vào khả năng dung nạp và hiệu quả của thuốc trên từng người, không nên vượt quá liều khuyến cáo tối đa (2000 mg/ ngày cho Metformin và 8 mg/ ngày cho Glimepiride).
    • Uống nguyên viên với nước, không được nghiền hoặc nhai viên thuốc. Nên bắt đầu với 1 viên mỗi ngày. Mục đích của việc điều trị là làm giảm đường huyết lúc đói và đưa glycosylated hemoglobin về giới hạn bình thường ở liều tối thiểu có tác dụng.

Chống chỉ định của Perglim M-1

  • Bệnh nhân bị bệnh tiểu đường phụ thuộc insulin (tiểu đường type I) hoặc tiểu đường tiền hôn mê hay hôn mê.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với Metformin hydrocloride, Glimepiride, Sulfonylurea, các Sulfonamid khác, hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị suy chức năng thận.
  • Bệnh nhân bị biến chứng cấp (nhiễm trùng nặng, đại phẫu, chấn thương).
  • Trước khi chụp X quang có sử dụng chất cản quang chứa iod.
  • Bệnh nhân bị tổn thương gan.
  • Nghiện rượu.
  • Bệnh nhân thiếu Vitamin B12, acid folic và sắt.
  • Bệnh tiểu đường nhiễm ceton.
  • Bệnh nhân bị bệnh tim mạch hoặc hô hấp nặng.
  • Bệnh nhân có thể trạng kém (như suy dinh dưỡng, mất nước …)
  • Bệnh nhân bị tiểu đường kèm theo biến chứng (như bệnh thận, bệnh võng mạc).

Lưu ý khi sử dụng Perglim M-1

  • Glimepiride: Nếu có nguy cơ bị hạ đường huyết, cần điều chình liều của Glimepiride hoặc điều trị tổng quát. Xử lý tương tự khi xảy ra trong quá trình điều trị hoặc khi thay đổi sinh hoạt của bệnh nhân.Triệu chứng hạ đường huyết thường nhẹ hơn hoặc không có trong trường hợp bị hạ đường huyết từ từ, ở người cao tuổi, bệnh thần kinh tự động hoặc đang điều trị đồng thời với các thuốc ức chế Beta, Clonidine, Reserpine, Guanethidine hay các thuốc ức chế giao cảm khác.
  • Meformin:
    • Metformin có thể nhiễm toan lactic, nhưng với tỉ lệ rất thấp. Nguy cơ gia tăng theo tuổi và mức độ suy thận.
  • Các trường hợp như suy gan, giảm oxy hóa huyết, mất nước, nhiễm trùng, nghiện rượu cũng làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic.
  • Kiểm tra chức năng thận thường xuyên và dùng liều tối thiểu có tác dụng để giảm nguy cơ này.
  • Ngưng dùng thuốc ngay nếu bệnh nhân bị nhiễm toan lactic khi đang điều trị bằng Metformin.
  • Nên ngưng thuốc ít nhất 2 ngày trước khi chụp X quang có sử dụng các chất cản quang chứa lod và chỉ dùng thuốc lại sau khi chức năng thận trở về bình thường.
  • Ngưng điều trị bằng Metformin khi bệnh nhân xảy ra tình trạng thiếu oxy.
  • Phẫu thuật: Ngưng dùng thuốc tạm thời và chỉ bắt đầu dùng lại sau khi bệnh nhân có thể tự uống được và chức năng thận bình thường. Nên cảnh báo cho bệnh nhân về nguy cơ xảy ra tương tác cấp tính hoặc mãn tính khi uống rượu trong thời gian điều trị bằng Metformin.
  • Tránh dùng Metformin cho những bệnh nhãn bị bệnh gan.
  • Thường hạ đường huyết không xảy ra khi dùng Meformin đơn trị, nhưng có thể xảy ra khi phối hợp Meformin với Sulfonylurea và/ hoặc rượu. Khi điều trị dài hạn, nên kiểm tra nồng độ Vitamin B12 trong huyết thanh định kỳ mỗi năm trong suốt thời gian điều trị.
  • Nên kiểm tra đáp ứng trị liệu định kỳ bằng cách đo mức đường huyết lúc đói và Glycosylated Hemoglobin. Trong điều trị ban đầu, căn cứ vào mức đường huyết lúc đói để xác định đáp ứng. Sau đó, cả đường huyết và Glycosylated Hemoglobin đều cần thiết cho việc kiểm tra đánh giá dài hạn.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai tham khảo ý kiến bác sĩ
  • Phụ nữ cho con bú không dùng thuốc.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Việc dùng fenofibrat có thể gây chóng mặt nên cần cẩn thận khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Perglim M-1

  • Hạ đường huyết có thể xảy ra và kéo dài do tác dụng hạ đường huyết của Glimepiride.
  • Có thể xảy ra rối loạn thị giác tạm thời do thay đổi đường huyết, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị.
  • Đôi khi xảy ra buồn nôn, nôn, cảm giác tức hoặc đầy hơi ở vùng thượng vị, đau bụng và tiêu chảy.
  • Hiếm khi xảy ra giảm tiểu cầu; một số trường hợp xảy ra giảm bạch cáu, thiếu máu tán huyết, giám hống cầu, giảm bạch cầu hạt và có thể làm giảm huyết cầu toàn thể.
  • Có thể xảy ra các phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng như ngứa, nổi mề đay hay phát ban.
  • Các triệu chứng dị ứng nhẹ như trên có thể trở nên trầm trọng đi kèm với khó thở và tụt huyết áp, đôi khi dẫn đến sốc, phải thông báo ngay cho bác sĩ khi bị nổi mày đay.
  • Một số trường hợp có thể xảy ra viêm mạch máu dị ứng, da nhạy cảm với ánh sáng và giảm natri huyết.
  • Trong một số trường hợp có thể xảy ra tăng men gan, suy chức năng gan, viêm gan có thể dẫn đến suy gan.
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc có khả năng làm tăng đường huyết (như nhóm Thiazide, Corticosteroid và một số thuốc khác) có thể bù đắp vào tác động chống tăng đường huyết của  Metformin, kiểm soát đường huyết chặt chẽ trong trường hợp này.
  • Rượu làm tăng tác động của Metformin trong chuyển hóa lactat cũng như chống tăng đường huyết. Không nên uống rượu khi đang điểu trị bằng Metformin. Chống chỉ định trong trường hợp nghiện rượu.
  • Các nghiên cứu cho thấy Furosemid và Nifedipine làm tăng nồng độ Metformin trong đường huyết tương, tình trạng này không xảy ra với Propanolol và Ibuprofen.
  • Acarbose và chất gồm có thể làm giảm hấp thu Metformin.
  • Hạ đuờng huyết có thể xảy ra khi dùng Glimepiride và một trong những thuốc Insulin và thuốc trị đái tháo đường dạng uống, chất ức chế men chuyển, Allopurinol, các Steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam, Chloramphenicol, dẫn xuất của Coumarin, Cyclophosphamide, Disopyra- mide, Fenfluramine, Febyramidol, Fibrate, Fluoxetine, Quanethidine, lfos- fomide, MAO, Miconazole, Acid para aminosalicylic, Penfoxifylline(liều cao dạng tiêm), Phenybutazone, Azapropazone, Oxyphenbutazone, Probenecid, Quinolones, Salicylates, Sulfinpỵrazone, Sulfonamide,Tetracydine,Tritoqualine,Trofosfamid.
  • Tăng đường huyết có thể xảy ra khi dùng Glimepiride với một trong những thuốc: Acetazolamide, Barbiturats,Corticosteroids, Diazoxide, thuốc lợi tiểu, Epinephrine (Adrenaline) và các thuốc kích thích thần kinh giao cảm khác, Glucagons, thuốc nhuận trường (sau khi điều trị dài hạn), Acid nicotinic (liều cao), Oestrogen và Progesteron, Phenothiazine, Phenytoin, Rifampicin, nội tiết tố tuyến giáp.
  • Các thuốc đối kháng thụ thể H2, Clonidine và Reserpine có thể làm tăng hay giảm tác dụng hạ đường huyết của Glimepiride.
  • Các Beta-blocker có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
  • Tác dụng của dẫn chất Coumarin có thể tăng hoặc giảm khi dùng phối hợp.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.

Bảo quản

  • Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Inventia Healthcare Pvt. Ltd - India.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Perglim M-1 - Thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2 hiệu quả của Ấn Độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ