PedIbufen gói - Thuốc giảm đau, hạ sốt hiệu quả của Armephaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-15 19:01:14

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28744-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha hỗn dịch uống
Đóng gói:
Hộp 30 gói x 1,5g
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

PedIbufen gói là sản phẩm gì?

  • PedIbufen gói là giải pháp hiệu quả được sử dụng cho người bị các triệu trứng như: Sốt , viêm họng, đau đầu, đau răng. Với thành phần trong thuốc giúp trị dứt điểm triệu trứng đang gặp phải, mang lại cảm giác dễ chịu cho người bệnh. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty cổ phần Armephaco.

Thành phần của PedIbufen gói

  • Môi gói cốm pha hỗn dịch chứa:               
    • Ibuprofen………………………….100 mg
    • Tá dược………………………………vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Cốm pha hỗn dịch uống.

Công dụng - Chỉ định của PedIbufen gói

  • Giảm đau do cảm cúm, viêm họng, đau đầu, đau răng.
  • Hạ sốt.

Cách dùng – liều dùng của PedIbufen gói

  • Cách dùng : Phân tán thuốc đều trong khoảng 5-10 mL nước rồi dùng.
  • Liều dùng:
    • Trẻ dưới 2 tuổi: Hỏi ý kiến dược sỹ.
    • Từ 2 tới 3 tuổi: 1 gói mỗi 6 tới 8 giờ. Không quá 4 lần/ngày.
    • Từ 4 tới 5 tuổi: 1,5 gói mỗi 6 tới 8 giờ. Không quá 4 lần/ngày.
    • Từ 6 tới 8 tuổi: 2 gói mỗi 6 tới 8 giờ. Không quá 4 lần/ngày.
    • Từ 9 tới 10 tuổi: 2,5 gói mỗi 6 tới 8 giờ. Không quá 4 lần/ngày.
    • 11 tuổi: 3 gói mỗi 6 tới 8 giờ. Không quá 4 lần/ngày.

Chống chỉ định của PedIbufen gói

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác. Có tiền sử hoặc loét/xuất huyết đường tiêu hoá tiến triển do NSAID. Suy tim hoặc gan hoặc thận nặng.

Lưu ý khi sử dụng PedIbufen gói

  • Tác dụng không mong muốn của thuốc có thể hạn chế bằng cách dùng liều thấp nhất có tác dụng và trong thời gian ngắn nhất.
  • Đường hô hấp: Co thắt phế quản có thể tăng nặng ở bệnh nhân đang bị hoặc tiền sử bị hen phế quản hoặc bệnh dị ứng.
  • Các NSAID khác: Không dùng đồng thời ibuprofen với các NSAID khác bao gồm cả thuốc ức chế COX-2
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không Steroid (NSAID), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn tới tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng thuốc Pedibufen ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Tiêu hoá: cần thận trọng khi dùng NSAID cho bệnh nhân bị bệnh đường tiêu hoá (như loét dạ dày, bệnh Crohn) do các triệu chứng này có thể bị tăng nặng.
  • Nguy cơ xuất huyết tiêu hoá, loét hoặc thủng tăng lên khi dùng liều cao; do đó, nên bắt đầu bằng liều thấp với những bệnh nhân này.
  • Với trẻ từ 3 tới 5 tháng tuổi: Nếu tình trạng bệnh nặng lên hoặc không cải thiện trong vòng 24 giờ, tham khảo ý kiến bác sỹ.
  • Với trẻ từ 6 tháng trở lên: Nếu tình trạng bệnh nặng lên hoặc không cải thiện trong vòng 24 giờ, tham khảo ý kiên bác sỹ.

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Mặc dù không có đủ dữ liệu về an toàn trên động vật, nên tránh dùng trong 6 tháng đầu của thai kỳ.
    • Ibuprofen chống chỉ định trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Một số ít nghiên cứu chỉ ra, ibuprofen bài tiết vào sữa với nồng độ rât thâp nên không gây ra tác dụng phụ cho trẻ đang bú mẹ.

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Sản phẩm không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của PedIbufen gói

  • Phản ứng quá mẫn bao gồm:
    • Dị ứng không điển hình và phản vệ
    • Phản ứng với hệ hô hấp bao gồm hen, co thắt phế quản
    • Phản ứng trên da như ngứa, nổi mề đay, phù mạch
    • Dưới đây liệt kê một số tác dụng không mong muốn do ibuprofen
  • Quá mẫn:
    • Ít gặp: Quá mẫn kèm theo mề đay, ngứa
    • Rất hiếm: Quá mẫn nặng với triệu chứng phù mặt, lưỡi , thanh quản.
    • Đợt cấp của hen và co thắt phế quản.
  • Tiêu hoá:
    • Ít gặp: Đau bụng, buồn nôn, và khó tiêu
    • Hiếm pặp: Tiêu chảy, táo bón, nôn, đầy hơi
    • Rất hiếm:
      • Loét dạ dày, xuất huyết hoặc thủng dạ dày.
      • Thần kinh: ít gặp: Đau đầu.
      • Da liễu: ít gặp: Ban
      • Tim mạch: Nguy cơ huyết khối tim mạch.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
  • Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    • Nếu người bệnh thấy nhìn mờ, giảm thị lực, hoặc rối loạn cảm nhận màu sắc thì phải ngừng dùng ibuprofen.
    • Nếu có rối loạn nhẹ về tiêu hóa thì nên uống thuốc lúc ăn hay uống với sữa.

Tương tác của PedIbufen gói

  • Cần thận trọng khi phối hợp ibuprofen với các thuốc sau do đã có những báo cáo về tương tác thuốc được ghi nhận:
    • Thuốc điều trị tăng huyết áp, chẹn beta và thuốc lợi tiểu: NSAID có thể làm giảm tác dụng của thuốc điều trị tăng huyết áp bao gồm thuốc ức chế ACE, đổi kháng thụ thể angiotensin II, chẹn beta và thuốc lợi tiểu
    • Thuốc lợi tiếu có thể làm tăng nguy cơ độc với thận gây ra do NSAID
    • Glycoside tim: NSAID có thể gây trầm trọng thêm suy tim, giảm GFR và tăng nồng độ glycoside tim trong máu
    • Cholestyramine: Việc dùng đồng thời hai thuốc có thể giảm hấp thu của ibuprofen. Tuy vậy, ảnh hưởng trên lâm sàng chưa được xác định.
    • Lithium: Giảm hấp thu lithium
    • Methotrexate: NSAID có ức chế sự bài tiết của methotrexate từ ống thận và giảm thanh thải của methotrexate
    • Ciclosporin: Tăng nguy cơ độc với thận
    • Mifepristone: Trên lý thuyết, do tác dụng ức chế prostaglandin của NSAID, hiệu quả điêu trị của thuốc có thể giảm khi dùng đồng thời. Hiện có ít dữ liệu cho thấy việc sử dụng NSAID với prostaglandin không làm giảm tác dụng làm chín muồi cổ tử cung hay tới sự co bóp tử cung của mifepristone hay prostaglandin và hiệu quả tránh thai của thuốc.
    • Các thuốc giảm đau và ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 khác: Tránh sử dụng đồng thời 2 hay nhiều NSAID, bao gồm cả thuốc ức chế chọn lọc Cox – 2, do làm tăng tác dụng phụ.
    • Aspirin (Acetylsalỉcylic acid): Không khuyến cáo do làm tăng ADR. Các kết quả thử nghiệm cho thấy, ibuprofen có thể ảnh hưởng tới tác dụng chống kết dính tiểu cầu của aspirin liều thấp. Mặc dù, việc ngoại suy từ các kết quả trên không đảm bảo chắc chắn trên lâm sàng, khả năng ảnh hưởng của việc dùng thường xuyên, kéo dài ibuprofen tới hiệu quả điều trị của aspirin liều thấp không thể loại trừ. Việc dùng ngắn hạn có thể không ảnh hưởng trên lâm sàng.
    • Corticosteroids: Làm tăng tác dụng phụ trên đường tiêu hóa của NSAID
    • Thuốc chống đông: NSAID có thể làm tăng tác dụng của thuốc chổng đông như warfarin.
    • Kháng sinh nhóm quinolone: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy, NSAID có thể làm tăng nguy cơ co giật gây ra bời kháng sinh nhóm quinolone. Bệnh nhân dùng đồng thời hai thuốc này có thể tăng nguy cơ xảy ra co giật.
    • Thuốc nhóm sulfonylurea: NSAID có thể làm tăng tác dụng của thuốc nhóm sulfonylurea. Một số hiếm trường hợp bệnh nhân bị hạ đường huyết do kết hợp này.
    • Thuốc chống kết dính tiểu cầu và ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin: Làm tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa do NSAID.
    • Tacrolimus: Có thể làm tăng nguy cơ độc với thận khi dùng phối hợp
    • Zidovudine: Tăng độc với gan khi dùng phối hợp NSAID với zidovudine. Có bằng chứng về tăng nguy cơ xảy ra khối tụ máu khớp và khối tụ máu ở những bệnh nhân HIV (+) bị rối loạn đông máu khi dùng đồng thời hai thuốc này.
    • Aminoglycosides: NSAID có thể làm giảm thải trừ của aminoglycosides.
    • Chất chiết dược liệu: Cao bạch quả có thể làm tăng nguy cơ chảy máu do dùng NSAID.
    • Thuốc ức chế CYP2C9: Việc dùng đông thời ibuprofen với các thuốc ức chế CYP2C9 có thể làm tăng nồng độ của ibuprofen trong máu (ibuprofen là cơ chất của CYP2C9). Trong một nghiên cứu, voriconazole và fluconazole (chất ức chế CYP2C9) làm tăng nồng độ của S(+)-ibuprofen khoảng 80 tới 100%. cần cân nhắc giảm liều ibuprofen khi dùng đồng thời với thuốc ức chế CYP2C9, đặc biệt khi dùng liều cao ibuprofen và voriconazole hoặc fluconazole.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Ở trẻ em, với liều trên 400mg/kg có thể gây ra triệu chứng quá liều. Thời gian bán thải khi quá liều là 1,5 tới 3 giờ.
  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy, ù tai, đau đầu và chảy máu tiêu hoá có thể xảy ra. Nếu quá liều cao hơn có thể gặp các triệu chứng ở hệ thần kinh như buồn ngủ, kích thích, mất phương hướng và hôn mê. Có thể xảy ra cơn hen cấp.
  • Điều trị: Điều trị quá liều ibuprofen bao gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ bao gồm thông đường hô hấp, kiểm soát các dấu hiệu sinh tồn và tim mạch cho tới khi ổn định. Có thể cho bệnh nhân uống than hoạt trong vòng 1 giờ đầu. Kê thuốc giãn phế quản cho bệnh nhân hen.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 30 gói x 1,5g.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Armephaco.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua PedIbufen gói - Thuốc giảm đau, hạ sốt hiệu quả của Armephaco tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ