Pectaril 5mg - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả của Hataphar

140,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:12

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Pectaril 5mg là thuốc gì?

  • Pectaril 5mg là thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, bệnh thận do đái tháo đường kèm theo hoặc không kèm theo tăng huyết áp hiệu quả. Pectaril 5mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Thành phần của thuốc Pectaril 5mg

  • Quinapril (dưới dạng Quinapril hydroclorid): 5mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Pectaril 5mg

  • Thuốc được chỉ định để điều trị:
    • Tăng huyết áp (dùng đươn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid).
    • Suy tim sung huyết (dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc digitalis).
    • Bệnh thận do đái tháo đường kèm theo hoặc không kèm theo tăng huyết áp.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Pectaril 5mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng bằng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Điều trị tăng huyết áp:
      • Điều trị đơn liều (không dùng thuốc lợi tiểu):
        • Liều thông thường: Sử dụng 10mg, mỗi ngày 1 lần. Người từ 65 tuổi trở lên: Liều khởi đầu là 2,5mg, mỗi ngày 1 lần. Ở người bị mất nước và giảm natri máu do dùng thuốc lợi tiểu từ trước, liều khởi đầu của Quinapril là 5mg mỗi ngày.
        • Liều duy trì thông thường: 20-40mg 1 ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau. Có thể dùng 80mg 1 ngày. Nếu cần thiết có thể dùng thêm 1 thuốc lợi tiểu không giữ kali.
      • Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu:
        • Nếu không thể ngừng thuốc lợi tiểu, dùng liều khởi đầu 2,5mg Quinapril 1 ngày dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc trong vài giờ, đến khi huyết áp ổn định.
    • Điều trị suy tim sung huyết:
      • Liều khởi đầu thường dùng:
        • Ở người lớn suy tim sung huyết có nồng độ natri máu và chức năng thận bình thường): Sử dụng 5mg/lần, ngày 2 lần.
        • Ở người suy tim sung huyết đang dùng digitalis và/hoặc thuốc lợi tiểu, nếu người bệnh bị giảm thể tích và natri máu: Khởi đầu với liều thấp là dùng 2,5mg 1 ngày dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc.
      • Liều duy trì: 10-20mg một ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau. Có thể tăng liều đến 40mg một ngày.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Độ thanh thải creatinin >60ml/phút: Liều khởi đầu tối đa 1 ngày là 10mg.
      • Độ thanh thải creatinin từ 30-60ml/phút: Liều khởi đầu tối đa 1 ngày là 5mg.
      • Độ thanh thải creatinin từ 10-30ml/phút: Liều khởi đầu tối đa 1 ngày là 2,5mg.
      • Độ thanh thải creatinin <10ml/phút: Không đủ số liệu để khuyến cáo liều sử dụng.
    • Trẻ em: Độ an toàn và hiệu lực của quinapril ở trẻ em chưa được xác định.

Chống chỉ định của thuốc Pectaril 5mg

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng thuốc cho người có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế ACE.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai.
  • Nên tránh dùng ở người đã biết hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch thận như hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất, người ghép thận, bệnh mạch ngoại biên hoặc vữa xơ động mạch toàn thân nặng.

Lưu ý khi sử dụng Pectaril 5mg

  • Để giảm nguy cơ tụt huyết áp có thể xảy ra ở người đang dùng thuốc lợi tiểu, nếu có thể được, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu dùng Quinapril.
  • Do nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng, phải theo dõi rất chặt người bệnh khi bắt đầu điều trị bằng Quinapril, đồng thời xem xét việc dùng thuốc lợi tiểu thời gian gần đây và khả năng bị giảm dịch và/hoặc natri máu nặng ở người  bệnh.
  • Người bệnh bị suy tim sung huyết có hoặc không có suy thận đều phải được theo dõi chặt trong 2 tuần đầu điều trị bằng Quinapril và bất kỳ khi nào tăng liều Quinapril và/hoặc thuốc lợi tiểu.
  • Có mẫn cảm chéo giữa các thuốc ức chế ACE. Bệnh nhân mẫn cảm với một thuốc ức chế ACE cũng có thể mẫn cảm với các thuốc khác trong nhóm.
  • Các thuốc ức chế ACE trong đó có Quinapril có thể gây phù mạch, đặc biệt sau khi dùng liều đầu tiên. Nếu phù mạch kèm với phù thanh quản có thể gây tử vong. Vì vậy, nếu có phù ở mặt, ở lưỡi hoặc phần thanh môn của thanh quản, có tiếng thở rít thanh quản thì phải ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị phù hợp và theo dõi chặt chẽ.
  • Thận trọng ở người phù mạch do di truyền hoặc phù mạch tự phát do tăng nguy cơ phù mạch liên quan đến thuốc ức chế ACE.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng thận.
  • Nguy cơ hạ huyết áp mạnh có thể gây ngất khi dùng thuốc ức chế ACE ở người suy tim, hạ natri máu, dùng thuốc lợi niệu liều cao, thẩm tách thận hoặc giảm thể tích máu, và/hoặc muối nghiêm trọng. Ở những người bệnh này phải theo dõi chặt khi uống thuốc lần đầu và trong 2 tuần đầu điều trị. Nếu hạ huyết áp quá mức, phải truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%.
  • Người đái tháo đường, người suy thận dùng đồng thời với thuốc lợi niệu giữ kali hoặc chế độ bổ sung nhiều kali sẽ làm tăng nguy cơ gây tăng kali máu của Quinapril.
  • Kiểm tra chức năng thận và các chất điện giải trước khi dùng thuốc và trong quá trình điều trị bằng Quinapril.
  • Người suy thận hoặc bị bệnh tự miễn, đặc biệt các bệnh của hệ tạo keo ở mạch máu như luput ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì và bệnh suy tủy xương cần thận trọng, khi thấy có biểu hiện nhiễm khuẩn, sốt, đau họng,… cần báo cho bác sĩ và đi kiểm tra ngay vì đây có thể là biểu hiện do giảm bạch cầu trung tính. Ngoài ra, những đối tượng này cần kiểm tra định kỳ số lượng bạch cầu trong máu.
  • Trong phẫu thuật lớn hoặc khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp, cần lưu ý Quinapril ngăn cản hình thành angiotensin II, gây giải phóng renin thứ phát, dẫn đến hạ huyết áp mạnh, cần điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai, nếu trong quá trình dùng thuốc phát hiện có thai cần ngưng dùng thuốc càng sớm càng tốt.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc trong thời gian cho con bú vì Quinapril bài tiết 1 lượng nhỏ vào sữa mẹ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây đau đầu, giảm thị lực, tụt huyết áp vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Pectaril 5mg

  • Thường gặp:
    • Ho khan dai dẳng: Thường xảy ra trong tuần điều trị, kéo dài suốt thời gian điều trị và mất đi trong vòng vài ngày sau khi ngừng thuốc.
    • Nhức đầu.
    • Tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN) (tăng nhiều hơn ở người dùng Quinapril kết hợp cùng thuốc lợi tiểu).
    • Tăng kali máu.
  • Ít gặp:
    • Tim mạch: Tụt huyết áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
    • Thần kinh: Ngủ gà, ngất, mất ngủ, tình trạng kích động, trầm cảm, dị cảm.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, loạn vị giác, đầy hơi, khô miệng và họng, tiêu chảy hoặc táo bón.
    • Da: Ban da, ngứa.
    • Sinh dục: Liệt dương.
    • Cơ-xương: Đau khớp, đau lưng, đau cơ.
    • Mắt: Giảm thị lực, rối loạn thị giác.
    • Khác: Sốt, mệt, suy nhược, phù, toát mồ hôi, rụng tóc, viêm họng.
  • Hiếm gặp:
    • Tim mạch: Phù mạch, đau ngực, đau thắt ngực, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, sốc tim.
    • Tiêu hóa: Viêm tụy, chảy máu đường tiêu hóa.
    • Gan: Tăng enzym gan, vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan bạo phát.
    • Da: Viêm da tróc vảy, mẫn cảm ánh sáng, viêm da và đa cơ.
    • Tiết niệu: Suy thận cấp, làm xấu thêm tình trạng suy thận.
    • Hô hấp: Bệnh phổi thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin.
    • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính hoặc chứng mất bạch cầu hạt (sốt, rét run), thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu.
    • Chuyển hóa: Tăng kali huyết nặng, nhịp tim không đều.

Tương tác thuốc

  • Dùng rượu, thuốc lợi niệu hoặc các thuốc hạ huyết áp khác đồng thời với thuốc ức chế ACE có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các muối chứa kali, các chất bổ sung kali cùng thuốc ức chế ACE làm tăng nguy cơ tăng kali huyết.
  • Các thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt indomethacin làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE, làm tăng nguy cơ tổn thương thận.
  • Allopurinol, các chất kìm hãm tế bào, procainamid, corticoid hoặc các chất ức chế tủy xương, có thể làm tăng nguy cơ phát triển tác dụng không mong muốn của các thuốc ức chế ACE, như chứng giảm bạch cầu trung tính và/hoặc chứng mất bạch cầu hạt, có thể gây tử vong.
  • Dùng thuốc ức chế ACE đồng thời với lithi làm tăng có hồi phục nồng độ lithi trong huyết thanh và tăng độc tính của lithi.
  • Các thuốc giống giao cảm làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE.
  • Tetracylin hoặc các thuốc khác có tương tác với magnesi khi dùng đồng thời với Quinapril có thể bị giảm hấp thu.

Xử lý khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  •  Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Pectaril 5mg - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả của Hataphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ