Paracetamol 500 Savipharm - Thuốc giảm đau hạ sốt hiệu quả

27,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:41

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31850-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Paracetamol 500mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên sủi
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ xé x 4 viên nén sủi
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Paracetamol 500 Savipharm là gì?

  • Paracetamol 500 Savipharm là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi có tác dụng giảm đau hạ sốt từ nhẹ đến vừa hiệu quả, với thành phần chính Paracetamol giúp giảm đau tạm thời các triệu chứng và giúp hạ thân nhiệt ở người bệnh bị sốt nhanh chóng.

Thành phần của Paracetamol 500 Savipharm

  • Paracetamol 500mg

Dạng bào chế                     

  • Viên nén sủi.

Công dụng và chỉ định của Paracetamol 500 Savipharm

  • Paracetamol 500 Savipharm được chỉ định rộng rãi trong điều trị hạ sốt, giảm đau từ nhẹ đến vừa:
    • Đau: Paracetamol làm giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc làm giảm các cơn đau cường độ thấp không có nguồn gốc nội tạng. Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
    • Sốt: Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt do mọi nguyên nhân nhưng không làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đên tiên trình của bệnh cơ bản và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.

Cách dùng - Liều dùng của Paracetamol 500 Savipharm

  • Các dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Thuốc dành cho trẻ em trên 11 tuổi và người lớn với liều dùng thông thường là 325mg-650mg, cứ 4-6 giờ 1 lần khi cần thiết và không vượt quá 4g/ngày hoặc có thể dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Chống chỉ định của Paracetamol 500 Savipharm

  • Không được dùng cho người mẫn cảm với thành phần nào của thuốc.
  • Thiếu men Glucose– 6– phosphate dehydrogenase.
  • Người ăn kiêng muối.

Lưu ý khi sử dụng Paracetamol 500 Savipharm

  • Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sân ngứa và mày đay; những phản ứng mân cảm khác gôm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứíig kiêu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết câu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch câu trung tính và ban xuât huyêt giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
  • Phải thận trọng khi dùng paracetamol cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước. Tránh dùng liều cao, dùng kéo dài cho người suy gan.
  • Phải dùng paracetamol thận trọng ở những người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thê không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại từ da nhiễm độc (TEN: Toxic Epidermal Necrolysis’) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP: Acute Generalized Exanthematous Pustulosis).
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
  • Thận trọng khi sử dụng thuôc cho bệnh nhân bị phenylketon niệu vì sản phâm có chứa tá dược aspartam là một nguồn cung cấp phenylamin.
  • Sản phẩm có chứa tá dược sorbitol. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose không nên dùng thùốc này.
  • Mỗi gói Paracetamol 500 Savipharm có chứa khoảng 55 mg natri nên cần cân nhắc khi dùng thuốc này cho bệnh nhân sử dụng chế độ ăn kiêng, dùng ít hay không dùng muối natri.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có tác động.

Tác dụng phụ của Paracetamol 500 Savipharm

  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hom và có thê kèm theo sôt do thuôc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiêm mân cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm-bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Da: Ban.
    • Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
    • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết câu, giảm bạch câu), thiếu máu.
    • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biêu bì nhiêm độc, mụn mù ban đỏ toàn thân cấp tính.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, hên paracetamol được ưa dùng hon salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
  • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thê làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.
  • Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, carbamazepin, barbiturat) gây cảm ứng enzym ở microsom gan, có thể làm tăng tính độc hại của paracetamol do tăng chuyên hóa thuôc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tang nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác tương tác này. Nguy cơ gây độc tính gan gia tăng đáng kê ở người bệnh uông liêu paracetamol lớn hơn liêu khuyên dung trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ờ người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol, và thuôc chông co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chông co giật hay isoniazid.
  • Probenecid có thể làm giảm đào thải paracetamol và làm tăng thời gian bán thài trong huyêt tương cùa paracetamol.
  • Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
  • Colestyramin có thể làm giain sự hấp thu của paracetamol nên uống hai thuốc cách nhau 2 giờ.
  • Metocíopramid và domperidon có thể làm tăng sự hấp thu của paracetamol, tuy nhiên có thê sử dụng đồng thời với paracetamol.
  • Paracetamol làm tang nồng độ trong huyết tương của cloramphenicol.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 4 vỉ xé x 4 viên nén sủi

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Paracetamol 500 Savipharm - Thuốc giảm đau hạ sốt hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ