Pagalin 75mg Trường Thọ - Thuốc điều trị động kinh

140,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-24 13:48:49

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33615-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Pagalin 75mg là sản phẩm gì?

  • Pagalin 75mg là thuốc được nghiên cứu và phát triển bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ với hoạt chất chính là Pregabalin. Thuốc được chỉ định điều trị cho người trưởng thành bị động kinh cục bộ. Thuốc có tác dụng làm giảm các triệu chứng của bệnh như co cứng, nhịp tim nhanh, cử động đầu hoặc mắt bất thường,.... Ngoài ra, thuốc Pagalin 75mg còn có công dụng điều trị rối loạn lo âu tổng quát và đau thần kinh ở người trưởng thành.

Thành phần của Pagalin 75mg

  • Pregabalin: 75 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Động kinh là gì?

  • Động kinh là một rối loạn của hệ thống thần kinh trung ương (thần kinh) trong đó hoạt động của não bị thay đổi, gây ra co giật hoặc thời gian hành vi và cảm giác bất thường và đôi khi là mất ý thức trong thời gian ngắn.

Công dụng - Chỉ định của Pagalin 75mg

  • Điều trị đau thần kinh cho người lớn.
  • Động kinh: Pregabalin được chỉ định như là liệu pháp bổ trợ ở người lớn trong động kinh cục bộ, có hoặc không kèm theo động kinh toàn bộ thứ phát.
  • Rối loạn lo âu tổng quát: Pregabalin được chỉ định điều trị rối loạn lo âu tổng quát ở người lớn.

Cách dùng – liều dùng của Pagalin 75mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng: 
    • Đau thần kinh: Điều trị với Pregabalin có thể bắt đầu với liều 150mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng của từng cá thể và sự dung nạp, liều dùng có thế tăng lên 300mg/ngày sau khoảng thời gian 1 tuần và nếu cần có thể tăng liều tối đa 600mg/ngày sau 1 tuần điều trị thêm.
    • Rối loạn lo âu tổng quát: Khoảng 150mg - 600mg mỗi ngày được chia làm 2 - 3 lần. Liều dùng cần cho trị liệu cần được đánh giá lại đều đặn. Điều trị với Pregabalin có thế bắt đầu với liều 150mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng của từng cá thể và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng lên 300mg/ngày sau khoảng thời gian 1 tuần điều trị. Sau khi điều trị thêm 1 tuần, liều dùng có thể tăng tới 450mg/ngày. Liều dùng tối đa 600mg/ngày có thể đạt được sau 1 tuần điều trị thêm.
    • Ngưng sử dụng Pregabalin: Nếu phải ngưng dùng Pregabalin cần giảm dần Pregabalin trong thời gian tối thiểu 1 tuần.
    • Bệnh nhân suy thận: Giảm liều trên các bệnh nhân tổn thương chức năng thận phải tùy theo từng cá nhân và theo hệ số thanh thải creatinin.

Chống chỉ định của Pagalin 75mg

  • Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Pagalin 75mg

  • Các bệnh nhân với các bệnh lý di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không dùng thuốc này.
  • Một số bệnh nhân tiểu đường tăng cân khi dùng Pregabalin cần điều chỉnh việc dùng các thuốc hạ đường huyết.
  • Điều trị bằng Pregabalin thường xảy ra chóng mặt và buồn ngủ, có thể tăng nguy cơ xảy ra tai nạn chấn thương ở người cao tuổi.
  • Chưa có các dữ liệu đầy đủ về việc ngưng kết hợp với các thuốc chống động kinh khác, ngay khi đạt được kiểm soát cơn động kinh với Pregabalin trong điều trị kết hợp, cần xem xét để đạt tới đơn trị liệu với Pregabalin.
  • Sau khi ngưng thuốc trong điều trị ngắn hạn và dài hạn với Pregabalin, các dấu hiệu rút thuốc được quan sát trên một số bệnh nhân, các tác dụng được nhắc đến gồm: Mất ngủ, đau đầu, buồn nôn và tiêu chảy.
  • Mặc dù ảnh hưởng của việc dùng thuốc trên suy thận tái phục hồi chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống, chức năng thận cải thiện sau khi ngừng hoặc giảm liều Pregabalin đã được báo cáo.
  • Có một số báo cáo sau khi lưu hành thuốc về suy tim sung huyết trên một số bệnh nhân dùng Pregabalin. Trong một số thử nghiệm ngắn hạn trên các bệnh nhân không có dấu hiệu lâm sàng của các bệnh về tim hoặc mạch ngoại vi, không có mối liên hệ rõ ràng giữa phù ngoại vi và các biến chứng tim mạch như cao huyết áp hoặc suy tim sung huyết. Do dữ liệu trên các bệnh nhân suy tim sung huyết nặng còn hạn chế cần dùng Pregabalin thận trọng trên các bệnh nhân này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Pregabalin có thế gây chóng mặt và buồn ngủ khi sử dụng thuốc. Do vậy, người bệnh không nên lái xe, vận hành máy móc phức tạp hoặc tham gia các hoạt động mạo hiểm cho tới khi xác định được thuốc không có ảnh hưởng tới việc thực hiện các động tác này.

Tác dụng phụ của Pagalin 75mg

  • Rất hay gặp, 1/10 < ADR:
    • Chóng mặt, buồn ngủ.
  • Hay gặp, 1/< ADR <1/10:
    • Tăng cảm giác ngon miệng, tâm trạng sảng khoái lẫn lộn, giảm ham muốn tình dục, cáu kỉnh, mất điều hoà, mất tập trung, điều phối bất thường, suy giảm trí nhớ, run, loạn vận ngôn, dị cảm, nhìn bị mờ, song thị, mất thăng bằng.
    • Khô miệng, táo bón, nôn, đầy hơi.
    • Rối loạn cương cứng.
    • Mệt mỏi, phù ngoại vị, cảm giác say rượu, phù nề, dáng đi bất thường, tăng cân.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:
    • Chán ăn, cảm giác mất nhân cách, không đạt được cực khoái, thao thức, trầm cảm, bồn chồn, dao động về tính khí, mất ngủ, khó diễn đạt, ảo giác, mộng mị, tăng ham muốn tình dục, lo sợ bị tấn công, thờ ơ.
    • Rối loạn nhận thức, giảm xúc giác giảm thị trường, rung giật nhãn cầu, rối loạn lời nói, chứng máy cơ, giảm phản xạ. Tăng hoạt động tâm thần vận động, chóng mặt tư thế, tăng xúc giác, mất vị giác, cảm giác rát bỏng run hữu ý, ngơ ngẩn, ngất.
    • Rối loạn thị lực, khô mắt, sưng mắt, giảm độ sắc khi nhìn, đau mắt, mỏi mắt, chảy nước mắt.
    • Nhịp tim nhanh, đỏ bừng, đỏ bừng nóng, khó thở, khô mũi.
    • Chướng bụng, tăng tiết nước bọt, bệnh thực quản hồi lưu, giảm xúc giác miệng
    • Ra mồ hôi, mọc nốt sẩn đỏ.
    • Co cơ, sưng các khớp, chuột rút, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau chi, cứng cơ.
    • Bí tiểu, không kiểm soát được đường niệu.
    • Chậm phóng tinh, rối loạn tình dục.
    • Suy nhược, ngã, khát, tức ngực.
    • Tăng enzym alanin aminotransferase, tăng enzym phosphokinase, tăng enzym aspatat aminotranferase, giảm số lượng tiểu cầu.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Giảm bạch cầu hạt trung tính.
    • Hạ đường huyết.
    • Mất phản xạ có điều kiện, tâm trạng hân hoan.
    • Giảm vận động cơ, loạn khứu giác, chứng khó viết.
    • Hoa mắt, kích ứng mắt, giãn đồng tử dao động về thể lực, thay đổi cảm nhận về độ sâu của ảnh, mất ảnh vùng ngoại biên, lác mắt, ảnh nhìn bị sáng.
    • Tăng thính lực.
    • Blook nhĩ thất độ I, nhịp tim xoang nhanh, loạn nhịp tim, nhịp tim xoang chậm.
    • Hạ huyết áp, lạnh ngoại vi, tăng huyết áp.
    • Viêm mũi họng, ho, ngạt mũi, chảy máu cam, viêm mũi, ngáy, tắc nghẽn họng.
    • Tràn dịch màng bụng, khó nuốt, viêm tụy.
    • Ra mồ hôi lạnh, nổi mề đay.
    • Cứng cổ, đau cổ, vỡ tế bào cơ xương.
    • Thiểu niệu, suy thận.
    • Mất kinh, đau vú, chảy sữa, đau bụng kinh, phi đại tuyến vú.
    • Đau trầm trọng thêm trong phù toàn thân, sốt, lạnh run.
    • Tăng glucose huyết, tăng creatinin huyết, giảm kali huyết, tăng cân, giảm số đếm tế bào bạch cầu.

Tương tác

  • Do Pregabalin được thải trừ chính qua nước tiểu ở dạng chưa chuyển hoá, một lượng không đáng kể được chuyển hoá (<20% của liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng chuyển hoá), không kìm hãm chuyến hoá thuốc trong ống nghiệm (in vitro) và không gắn với protein huyết tương. Pregabalin không tạo ra tương tác, hoặc bị tương tác dược động học.
  • Trong các nghiên cứu invivo, không quan sát thay tương tác dược động học lâm sàng giữa Pregabalin và Phenyitoin, Carbamazepine, Acid Valproic, Lamotrigine, Gamapentin, Lorazepam, Oxycodone, Hodc Ethanol. Đánh giá dược động học đối tượng đã chỉ ra rằng các thuốc điều trị tiểu đường dùng đường uống, các thuốc lợi tiểu, Insulin, Phenobarbrtal, Tigabine, Topiramate không có ảnh hưởng lâm sàng đáng kể nào đến thanh thải Pregabalin.
  • Dùng chung Pregabalin với các thuốc tránh thai đường uống Norethisterone và/hoặc Ethinyl Oestradiol không ảnh hướng đến sự ổn định về dược động học của cả hai loại thuốc. Pregabalin có thể ảnh hưởng tới tác dụng của Ethanol và Lorazepam. Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, dùng liều đa đường uống, Pregabalin kết hợp với Oxcodone, Lorazepam, hoặc Ethanol không có tác động lâm sàng quan trọng nào đến sự hô hấp. Trong các báo cáo sao lưu hành thuốc, có các báo cáo về suy hô hấp và hôn mê ở bệnh nhân đang dùng Pregabalin và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác. Sự có mặt của Pregabalin tăng thêm rối loạn nhận thức và chức năng vận động gây ra bởi Oxycodone.
  • Không có các nghiên cứu về tương tác dược lực học đặc hiệu được tiến hành trên bệnh nhân cao tuổi tình nguyện.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Pagalin 75mg Trường Thọ - Thuốc điều trị động kinh tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ