Paclitaxel Actavis 150mg/25ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Italy

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:10

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-472-16
Xuất xứ:
Romania
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Paclitaxel Actavis 150mg/25ml là thuốc gì?

  • Paclitaxel Actavis 150mg/25ml là thuốc điều trị ung thư hiệu quả được sản xuất bởi công ty Actavis- Italy. Paclitaxel Actavis được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân ung thư biểu mô vú, ung thư biểu mô buồng trứng, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư Kaposi có liên quan đến bênh AIDS.

Thành phần của Paclitaxel Actavis

  • Paclitaxel 150mg
  • Tá dược:
    • Ethanol: 393 mg/ ml
    • Macrogolglycerol ricinoleate (dầu thầu dầu polyoxyl): 527 mg/ ml

Dạng bào chế

  • Dạng dung dịch đậm đặc, truyền tĩnh mạch.

Chỉ định của Paclitaxel Actavis 150mg/25ml

  • Ung thư biểu mô buồng trứng:
    • Thuốc được dùng phối hợp với cisplatine, dùng trong điều trị lần đầu ung thư buồng trứng tiến xa hoặc bướu tồn lưu (> 1cm) sau phẫu thuật,
    • Thuốc dùng điều trị trong trị liệu thứ nhì, khi ung thư buồng trứng đã di căn, sau khi thất bại với phương pháp điều trị cổ điển bằng các dẫn xuất của platine.
  • Ung thư biểu mô vú:
    • Thuốc được dùng liên tiếp sau phác đồ có chứa doxorubicine, được sử dụng trong điều trị hỗ trợ ung thư giai đoạn sớm, có hạch dương tính.
    • Thuốc dùng trong điều trị ung thư vú di căn đã thất bại với điều trị chuẩn hoặc tái phát sau khi điều trị hỗ trợ. Thường các điều trị trước đó có chứa anthracycline, trừ khi nào có chống chỉ định.
  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:
    • Paclitaxel dùng chung với cisplatine, được chỉ định lần đầu để điều trị bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ở giai đoạn không thể phẫu thuật và/hoặc xạ trị được.
  • Paclitaxel còn dùng để điều trị Ung thư Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS.

Chống chỉ định khi dùng Paclitaxel Actavis 150mg/25ml

  • Không dùng thuốc cho những bệnh nhân bị dị ứng nặng với paclitaxel hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là với huile de ricin polyoxyethylene (Crémophor EL).
  • Không dùng thuốc cho những bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1.500/mm3 .
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều dùng - Cách dùng Paclitaxel Actavis 150mg/25ml

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Thuốc được dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên ngành.
    • Liều khuyến cáo:
      • Ðiều trị đầu tay ung thư biểu mô buồng trứng: phối hợp Paclitaxel 175mg/m2 IV/3 giờ, sau đó cisplatine 75mg/m2, mỗi 3 tuần, hoặc Paclitaxel 135mg/m2 , trong 24 giờ, sau đó dùng cisplatine 75mg/m2 , với khoảng cách là 3 tuần giữa 2 đợt điều trị.
      • Ðiều trị thứ nhì ung thư biểu mô buồng trứng và ung thư biểu mô vú : liều Paclitaxel được khuyến cáo là 175mg/m2 , trong 3 giờ, với khoảng cách là 3 tuần giữa 2 đợt điều trị. Sau lần dùng Paclitaxel đầu, các liều sau đó nên được điều chỉnh tùy theo mức độ dung nạp của từng bệnh nhân.
      • Ðiều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: liều Paclitaxel được khuyến cáo là 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó cisplatine 80mg/m2, với khoảng cách là 3 tuần giữa hai đợt điều trị. Sau liều đầu tiên, phải điều chỉnh lại liều lượng tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Paclitaxel Actavis 150mg/25ml

  • Việc điều trị bằng Paclitaxel phải do một bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm quyết định. Bệnh nhân có thể xảy ra phản ứng quá mẫn cảm nặng, cần phải trang bị những phương tiện cấp cứu thích hợp.
  • Bệnh nhân phải được cho dùng một thuốc thuộc nhóm corticọde, kháng histamine và đối kháng thụ thể H2 trước khi dùng Paclitaxel.
  • Paclitaxel phải được cho sử dụng  trước cisplatine trong trường hợp điều trị phối hợp.
  • Các phản ứng dị ứng nặng, được đặc trưng bằng chứng khó thở và tụt huyết áp đến mức cần phải được điếu trị, phù mạch và mề đay toàn thân, đã được ghi nhận trên 1% những bệnh nhân được điều trị bằng Paclitaxel mặc dầu trước đó đã có dùng những thuốc dự phòng (corticọde, kháng histamine và đối kháng thụ thể H2). Các phản ứng xảy ra có liên quan đến sự phóng thích histamine.
  • Trường hợp bệnh nhân xảy ra phản ứng  mẫn cảm nặng, cần phải ngưng truyền ngay, điều trị triệu chứng và không dùng trở lại Paclitaxel cho bệnh nhân này.
  •  Thuốc gây suy tủy (chủ yếu là giảm bạch cầu trung tính). Bệnh nhân cần phải thường xuyên kiểm tra công thức máu trong thời gian điều trị với Paclitaxel. Một đợt điều trị mới bằng Paclitaxel chỉ được thực hiện khi mà số lượng bạch cầu trung tính phải ≥ 1.500/mm3 và số lượng tiểu cầu phải ≥ 100.000/mm3 .
  • Thuốc cũng gây ra các rối loạn nặng về dẫn truyền ở tim. Nếu có rối loạn dẫn truyền của tim trong thời gian dùng Paclitaxel, phải dùng một biện pháp điều trị thích hợp và theo dõi điện tim của bệnh nhân trong suốt thời gian điều trị bằng Paclitaxel. Có thể xảy ra hạ huyết áp, tăng huyết áp, chậm nhịp tim nhưng không biểu hiện bằng triệu chứng. Nên thường xuyên theo dõi các chức năng sinh tồn của bệnh nhân trong thời gian truyền Paclitaxel, nhất là trong giờ đầu tiên.
  • Thuốc có thể gây ra các bệnh lý thần kinh ngoại biên, nhưng chỉ ở mức độ nhẹ. Trường hợp  bệnh nhân có những triệu chứng nặng, nên giảm liều 20% cho những liều tiếp theo.
  • Ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nhẹ, không ghi nhận độc tính của Paclitaxel tăng lên khi truyền trong 3 giờ. Hiện không có tài liệu về dùng thuốc ở những bệnh nhân bị tắc mật nặng. Nếu thời gian truyền Paclitaxel lâu hơn, ở những bệnh nhân bị suy gan vừa hoặc nặng, có thể tăng nguy cơ suy tủy.
  • Không dùng Paclitaxel ở những bệnh nhân bị suy gan nặng.
  • Do trong thành phần của Paclitaxel có chứa 396 mg ethanol tuyệt đối/ml, thuốc có thể xảy ra những tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.
  • Không dùng Paclitaxel bằng cách tiêm động mạch.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng Paclitaxel Actavis được không?

  • Với phụ nữ có thai:Thuốc gây rủi ro cho thai nhi, nếu dùng thuốc này trong khi thai nghén. Nếu người bệnh mang thai trong khi dùng thuốc, phải báo cho người bệnh biết về nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
  • Với phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú hoặc nếu bắt buộc phải dùng thuốc thì phải ngừng cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR) của Paclitaxel Actavis 150mg/25ml

  • Không có độc tính quan sát được rõ ràng bị ảnh hưởng bởi tuổi.
  • Tác dụng phụ thường gặp: thuốc gây ức chế tủy xương .
  • Thuốc làm giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (<0,5 x 10 9 / l) xảy ra ở 28% bệnh nhân, nhưng không liên quan đến các cơn sốt. Chỉ 1% bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng trong ≥7 ngày. Giảm tiểu cầu đã được báo cáo ở 11% bệnh nhân. Ba phần trăm bệnh nhân có số lượng tiểu cầu nadir <50 x 10 9 / l ít nhất một lần trong khi nghiên cứu.
  • Khoảng 64% bệnh nhân sử dụng thuốc bị thiếu máu, nhưng thiếu máu nặng (Hb <8.1 g / dl) chỉ ở 6% bệnh nhân. Tỷ lệ mắc và mức độ nghiêm trọng của thiếu máu có liên quan đến tình trạng huyết sắc tố cơ bản.

Tác động của Paclitaxel Actavis đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Paclitaxel không gây ảnh hưởng đến sự tập trung khi lái xe hay thao tác máy.
  • Tuy nhiên, do thuốc có chứa alcool nên phải thận trọng không nên lái xe hay thao tác máy ngay sau khi điều trị vì có thể gây buồn ngủ.

Tương tác thuốc

  • Tương tác với các thuốc khác:
  • Thuốc không bị ảnh hưởng do việc dùng cimetidin trước đó.
  • Trong điều trị đầu tay ung thư buồng trứng, Paclitaxel phải được dùng trước cisplatine. Như thế, sự dung nạp thuốc sẽ tương tự như khi Paclitaxel được dùng trong đơn liệu pháp. Nếu Paclitaxel được dùng sau cisplatine, tác dụng gây suy tủy sẽ nặng hơn. Sự thanh thải của paclitaxel được ghi nhận giảm 20% nếu Paclitaxel được dùng sau cisplatine.
  • Sự đào thải của Paclitaxel không bị ức chế ở bệnh nhân được điều trị đồng thời bằng ketoconazole. Do đó có thể dùng chung hai thuốc này mà không cần chỉnh liều.
  • Do trong thành phần tá dược của thuốc có chứa huile de ricin polyoxyethylene, không nên pha loãng, bảo quản hay chứa thuốc trong các dụng cụ plastic loại PVC (vì có thể phóng thích DEHP).
  • Tương tác với thực phẩm, đồ uống:
  • Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá, có thể  gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Paclitaxel Actavis 150mg/25ml cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
  • Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo về trường hợp qúa liều. Nếu sử dụng quá liều bệnh nhân cần báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ chứa 25ml dung dịch. Lọ thủy tinh có nút cao su và vòng gắn kín bằng nhôm.

Bảo quản

  • Lọ thuốc chưa mở nắp phải được bảo quản ở nhiệt độ từ 15 đến 25 độ C, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Tiêu chuẩn chất lượng thuốc

  • Tiêu chuẩn của nhà sản xuất.

Hạn sử dụng thuốc

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Actavis-Italy.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Paclitaxel Actavis 150mg/25ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Italy tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ