Oriegalin 100 Phapharco - Thuốc điều trị động kinh cục bộ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-24 13:48:54

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110161023
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Oriegalin 100 là sản phẩm gì?

  • Oriegalin 100 là thuốc được sử dụng phối hợp với các thuốc chống co giật khác để điều trị cho bệnh nhân là người trưởng thành hoặc thanh thiếu niên trên 17 tuổi bị động kinh cục bộ. Thuốc sẽ giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh như ảo giác, co cứng, yếu liệt thoáng qua,... và ổn định tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Oriegalin 100 có chứa thành phần Pregabalin - một hoạt chất có tác dụng giảm đau, chống co giật, vì vậy thuốc cũng được sử dụng để điều trị các cơn đau do nguyên nhân thần kinh như đau thần kinh sau herpes hoặc đau cơ do xơ hóa. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận với dạng bào chế viên nang cứng.

Thành phần của Oriegalin 100

  • Pregabalin: 100mg.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Động kinh cục bộ là gì?

  • Động kinh cục bộ xuất hiện do các tín hiệu điện bất thường tại một vị trí trong não. Loại động kinh này thường xuất hiện ở tay hoặc chân và sau đến di chuyển lên các vùng khác trên cùng một bên cơ thể. Những cơn động kinh này thường không kéo dài.

Công dụng - Chỉ định của Oriegalin 100

  • Phối hợp cùng các thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.
  • Rối loạn lo âu lan tỏa.
  • Đau do nguyên nhân thần kinh: Viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau herpes.
  • Đau cơ do xơ hóa.

Cách dùng – liều dùng của Oriegalin 100

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng: 
    • Người lớn:
      • Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ: Liều khởi đầu là 150 mg, uống hàng ngày, sau đó tăng dần liều lên sau mỗi tuần tùy theo đáp ứng, tới 300 mg/ngày rồi 600 mg/ngày.
      • Rối loạn lo âu lan tỏa: Liều khởi đầu 150 mg mỗi ngày, có thể tăng dần liều sau mỗi tuần với khoảng cách tăng liều 150 mg tới liều tối đa là 600mg mỗi ngày.
      • Đau do viêm dây thần kinh, đau sau Herpes:
        • Liều khuyến cáo: 150 - 300 mg/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
        • Liều khởi đầu: 150 mg/ngày, có thể tăng tới 300 mg/ngày trong vòng 1 tuần, tùy theo hiệu quả và sự dung nạp. Nếu vẫn không đỡ sau 2 - 4 tuần điều trị với liều 300 mg/ngày, có thể tăng tới liều 600 mg/ngày chia làm 2 - 3 lần. Liều vượt quá 300 mg/ngày chỉ dành cho người vẫn đau và dung nạp được liều 300 mg/ngày, vì tiềm năng nhiều tác dụng phụ (ADR) do liều cao.
      • Đau dây thần kinh do đái tháo đường:
        • Liều khởi đầu 150 mg/ngày, chia làm 3 lần; liều có thể tăng trong 1 tuần tới liều tối đa khuyến cáo 300 mg/ngày chia làm 3 lần.
        • Tăng thêm liều không tăng thêm lợi ích, nhưng xảy ra nhiều ADR.
      • Đau cơ do xơ hóa:
        • Liều khởi đầu 150 mg/ngày, tăng lên sau 1 tuần tùy theo đáp ứng, tới 300 mg/ngày rồi 450 mg/ngày nếu thấy cần thiết.
    • Trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của pregabalin ở trẻ em dưới 12 tuổi và thanh thiếu niên (12-17 tuổi).
    • Đối tượng khác:
      • Đối với bệnh nhân suy thận: Cần chỉnh liều theo ClCr, cụ thể như sau:
        • ClCr 30 - dưới 60 ml/phút: Bắt đầu 75 mg/ngày, tối đa 300 mg/ngày; chia 2 - 3 lần.
        • ClCr 15 - dưới 30 ml/phút: Bắt đầu 25 - 50 mg/ngày, tối đa 150 mg/ngày; chia 2 hoặc dùng 1 lần duy nhất.
        • ClCr < 15 ml/phút: Bắt đầu 25 mg/ngày, tối đa 75 mg/ngày, dùng 1 lần duy nhất.
      • Bệnh nhân thẩm phân máu: Cần được nhận thêm một liều bổ sung từ 25 - 100 mg pregabalin ngay sau mỗi buổi thẩm phân kéo dài 4 giờ.

Chống chỉ định của Oriegalin 100

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Oriegalin 100

  • Các thuốc chống co giật, kể cả pregabalin thường làm tăng nguy cơ có suy nghĩ/hành vi tự sát. Do đó, bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ về các biểu hiện trầm cảm, khuynh hướng muốn tự sát, những thay đổi hành vi bất thường trong quá trình điều trị và cần được hướng dẫn phải thông báo với bác sĩ ngay khi các dấu hiệu trên xuất hiện.
  • Phải thận trọng khi dùng pregabalin vì có thể gây phù ngoại biên. Không có kết hợp rõ ràng giữa phù ngoại biên với biến chứng tim mạch (như tăng huyết áp, suy tim sung huyết) và phù không do suy thận hoặc gan.
  • Khi dùng phối hợp pregabalin với thiazolidinedion (thuốc chống đái tháo đường) có nguy cơ tăng cân và phù nhiều hơn so với khi dùng pregabalin đơn độc.
  • Pregabalin gây tăng cân liên quan đến liều và thời gian dùng thuốc; tuy nhiên, tăng cân không liên quan đến chỉ số khối lượng cơ thể (BMI) trước khi điều trị, giới tính, hoặc tuổi, và cũng không do phù.
  • Tuy trong nghiên cứu ngắn hạn có kiểm soát, tăng cân không kết hợp với biến đổi lâm sàng quan trọng về huyết áp, nhưng tác dụng lâu dài về tim mạch chưa được làm rõ. Ngoài ra, pregabalin không làm mất kiểm soát glucose huyết. 
  • Đối với người bệnh đã có bệnh tim từ trước, phải thận trọng khi dùng thuốc vì có thể làm tăng nguy cơ gây suy tim.
  • Thuốc có ảnh hưởng đến TKTW bao gồm: Buồn ngủ, chóng mặt, có thể làm giảm cả thể chất và tinh thần của bệnh nhân, do đó cần thận trọng trên những đối tượng lái xe hoặc vận hành máy.
  • Pregabalin có thể làm tăng creatin phosphokinase (CPK) và có thể gây globin cơ - niệu kịch phát (mặc dù hiếm gặp). Bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ khi có đau, yếu cơ, tăng nhạy cảm đau, đặc biệt khi có kèm theo sốt và/hoặc mệt mỏi, khó chịu. Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện của bệnh cơ.
  • Cần ngừng từ từ và giảm liều pregabalin trong ít nhất 1 tuần trước khi ngừng thuốc để tránh sự tăng tần suất động kinh như đối với các thuốc chống co giật nói chung.
  • Cần thận trọng với các bệnh nhân có tiền sử nghiện thuốc. Theo dõi các dấu hiệu lạm dụng thuốc (như lờn thuốc, xu hướng tăng liều hay hành vi tìm kiếm thuốc).
  • Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng, tỷ lệ bệnh nhân dùng pregabalin có biểu hiện sảng khoái là 4% so với 1% ở nhóm chứng. Trong các nghiên cứu trên quần thể bệnh nhân, tỷ lệ này lớn hơn, từ 1 - 12%. Khi ngừng thuốc nhanh và đột ngột, thấy các biểu hiện của lệ thuộc thuốc như mất ngủ, nôn, đau đầu, tiêu chảy.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Oriegalin 100

  • Thường gặp:
    • Phù ngoại vi, chóng mặt, ngủ gà, mất điều vận, đau đầu, tăng cân, khô miệng, run cơ, nhìn mờ, nhìn đôi, nhiễm khuẩn.
  • Ít gặp:
    • Đau ngực, phù, viêm dây thần kinh, suy nghĩ bất thường, mệt mỏi, lú lẫn, sảng khoái, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn chú ý, mất phối hợp động tác, mất/giảm trí nhớ, đau, chóng mặt, cảm giác bất thường/giảm cảm giác, lo lắng, trầm cảm, mất định hướng, ngủ lịm, sốt, mất nhân cách, tăng trương lực cơ, trạng thái li bì, sững sờ hoặc kích động.
    • Phù mặt, vết thâm tím, ngứa, ứ dịch, giảm glucose huyết, táo bón, thèm ăn, đầy hơi, nôn, đau bụng, viêm dạ dày - ruột, tiểu nhiều và tiểu không tự chủ, mất khoái cảm, giảm tình dục.
    • Giảm tiểu cầu, rối loạn thăng bằng, dáng đi bất thường, yếu cơ, đau khớp, giật cơ, đau lưng, co thắt cơ, giật rung cơ, dị cảm, tăng CPK, chuột rút, đau cơ, nhược cơ.
    • Rối loạn thị giác, giảm thị lực, rung giật nhãn cầu, viêm kết mạc, giảm thính lực, viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, viêm họng – thanh quản, hội chứng giả cúm, phản ứng dị ứng.
  • Hiếm gặp:
    • Áp-xe, suy thận cấp, lệ thuộc thuốc (hiếm gặp), kích động, albumin niệu, phản ứng phản vệ, thiếu máu, phù mạch, rối loạn ngôn ngữ, viêm dạ dày, ngừng thở…

Tương tác

  • Pregabalin làm tăng nồng độ/tác dụng của thuốc uống chống đái tháo đường nhóm thiazolidinedion, thuốc ức chế thần kinh trung ương, methotrimeprazin, các thuốc ức chế thu hồi serotonin chọn lọc.
  • Nồng độ/tác dụng của pregabalin được tăng lên bởi droperidol, hydroxyzin, methotrimeprazin.
  • Nồng độ và tác dụng của pregabalin bị giảm đi bởi ketorolac,ketorolac (nhỏ mũi), ketorolac (đường toàn thân), mefloquin.
  • Tránh dùng pregabalin chung với rượu, rượu làm tăng tác dụng của pregabalin lên thần kinh trung ương.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.
  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.
  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Oriegalin 100 Phapharco - Thuốc điều trị động kinh cục bộ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ