Nimotop 10mg/50ml - Thuốc dự phòng và điều trị khuyết tật thần kinh

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-10760-10
Hoạt chất:
Nimodipine 10mg/50ml
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 chai 50ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Nimotop 10mg/50ml là gì?                                             

  • Nimotop 10mg/50ml là thuốc được sản xuất bởi Bayer Schering Pharma (Đức), với thành phần chính Nimodipine có tác dụng dự phòng và điều trị khuyết tật thần kinh do thiếu máu cục bộ do co thắt mạch máu não sau xuất huyết dưới màng nhện do phình mạch.

Thành phần của Nimotop 10mg/50ml

  • Nimodipine 10mg/50ml

Dạng bào chế                     

  • Dung dịch tiêm truyền.

Khuyết tật thần kinh là bệnh gì?

  • Khuyết tật thần kinh, tâm thần là tình trạng rối loạn tri giác, trí nhớ, cảm xúc, kiểm soát hành vi, suy nghĩ và có biểu hiện với những lời nói, hành động bất thường”.

Công dụng và chỉ định của Nimotop 10mg/50ml

  • Dự phòng và điều trị khuyết tật thần kinh do thiếu máu cục bộ do co thắt mạch máu não sau xuất huyết dưới màng nhện do phình mạch.

Cách dùng - Liều dùng của Nimotop 10mg/50ml

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Truyền tĩnh mạch :
      • Khởi đầu trị liệu truyền 1 mg nimodipine (= 5 ml dịch truyền Nimotop/giờ) trong vòng 2 giờ (khoảng 15 mcg/kg thể trọng/giờ). Nếu liều này được dung nạp tốt, và đặc biệt nếu huyết áp không giảm đáng kể, sau 2 giờ gia tăng liều đến 2 mg nimodipine (= 10 ml dịch truyền Nimotop/giờ) (khoảng 30 mcg/kg thể trọng/giờ). Bệnh nhân có thể trọng thấp hơn nhiều so với 70 kg hay có huyết áp không ổn định nên bắt đầu với liều 0,5 mg nimodipine (= 2,5 ml dịch truyền Nimotop/giờ).
    • Nhỏ giọt vào khoang dưới nhện :
      • 20 ml dịch truyền Nimotop pha loãng : 1 ml dịch truyền Nimotop và 19 ml dung dịch Ringer. Phải sử dụng ngay sau khi pha.
      • Trên bệnh nhân bị tác dụng ngoại ý, khi cần thiết nên giảm liều hay ngưng thuốc. Suy gan nặng, đặc biệt là xơ gan, có thể dẫn đến sự gia tăng sinh khả dụng của nimodipine do giảm khả năng chuyển hóa đầu tiên tại gan và giảm thanh thải chuyển hóa. Tác dụng chính của thuốc và tác dụng ngoại ý như giảm huyết áp có thể biểu hiện rõ rệt hơn. Trong những trường hợp như vậy, nếu có thể được nên giảm liều theo tình trạng huyết áp ; nếu cần thiết, nên xem xét đến việc ngưng thuốc.
    • Thời gian truyền dịch :
      • Dự phòng :
        • Xuất huyết dưới nhện do phình mạch :
        • Nên bắt đầu truyền tĩnh mạch trong vòng 4 ngày sau khi xuất huyết và tiếp tục trong suốt giai đoạn nguy cơ co thắt mạch lớn nhất, nghĩa là cho đến 10-14 ngày sau khi xuất huyết dưới nhện.
        • Nếu trong quá trình sử dụng Nimotop để dự phòng, nguyên nhân xuất huyết được điều trị bằng phẫu thuật, nên tiếp tục truyền Nimotop sau phẫu thuật ít nhất 5 ngày.
        • Sau khi kết thúc tiêm tuyền, nên tiếp tục uống 6 x 60 mg nimodipine mỗi ngày với khoảng cách 4 giờ trong khoảng 7 ngày sau đó.
      • Điều trị :
        • Xuất huyết dưới nhện do phình mạch :
        • Nếu các rối loạn thần kinh do thiếu máu cục bộ do co thắt mạch sau khi đã có sẵn xuất huyết dưới nhện, nên bắt đầu càng sớm càng tốt và tiếp tục ít nhất 5 ngày cho đến tối đa là 14 ngày.
        • Sau đó, nên uống 6 x 60 mg nimodipine mỗi ngày với khoảng cách 4 giờ trong 7 ngày.
        • Nếu trong quá trình dùng Nimotop để dự phòng hay điều trị, nguyên nhân xuất huyết được điều trị bằng phẫu thuật, nên tiếp tục truyền Nimotop sau phẫu thuật ít nhất 5 ngày.
    • Nhỏ giọt vào khoảng dưới nhện :
      • Xuất huyết dưới nhện do phình mạch: Trong quá trình phẫu thuật, có thể truyền nhỏ giọt vào khoảng dưới nhện dung dịch Nimotop vừa mới pha loãng (1 ml dịch truyền Nimotop và 19 ml dung dịch Ringer) làm ấm đến nhiệt độ máu. Phải sử dụng dung dịch pha loãng Nimotop ngay sau khi pha chế.

Chống chỉ định của Nimotop 10mg/50ml

  • Không dùng thuốc Nimotop trong trường hợp quá mẫn với nimodipine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời nimodipine với ryfampicin vì hiệu quả của thuốc viên Nimotop bị giảm đáng kể khi sử dụng đồng thời với ryfampicin.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời nimodipine viên nén với các thuốc chống động kinh như phenobabital, phenytoin hay carbamazepine vì hiệu quả của viên Nimotop bị giảm đáng kể.

Lưu ý khi sử dụng Nimotop 10mg/50ml

  • Mặc dù chưa có bằng chứng cho thấy mối liên quan giữa tăng áp lực nội sọ với điều trị với nimodipine nhưng cần theo dõi chặt chẽ và thận trọng khi dùng trong những trường hợp này hoặc khi hàm lượng trong mô não tăng lên (thường là phù não).
  • Cần thận trọng đối với bệnh nhân huyết áp thấp (huyết áp tâm thu thấp hơn 100mmHg).
  • Với những bệnh nhân bị đau thắt ngực không ổn định hoặc mới bị nhồi máu cơ tim cấp trong vòng 4 tuần gần đây, bác sĩ nên cân nhắc giữa khả năng nguy cơ (như giảm tưới máu mạch vành, tưới máu cơ tim) và lợi ích (như cải thiện tưới máu não).
  • Nimodipine được chuyển hóa qua hệ Cytochrome P450 3A4. Những thuốc đã được biết là gây ức chế hoặc cảm ứng hệ enzyme này có thể làm thay đổi chuyển hóa bước đầu hoặc độ thanh thải của nimodipine.
  • Những thuốc ức chế hệ Cytochrome P450 3A4 sẽ làm tăng nồng độ Nimodipine trong máu như:
  • Kháng sinh macrolide (erythromycine).
  • Thuốc ức chế protease chống HIV (ví dụ: ritonavir)
  • Thuốc kháng nấm azole (ví dụ: ketocozazole),
  • Thuốc chống trầm cảm nefazodone và fluoxetine
  • Quinupristin/dalfopristin
  • Cimetidine
  • Valproc acid
  • Khi sử dụng đồng thời với các loại thuốc này, cần theo dõi chặt chẽ huyết áp, trong trường hợp cần thiết nên cân nhắc giảm liều dùng với nimodipine.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Về nguyên tắc khả năng lái xe và vận hành máy móc sẽ bị giảm đi trong trường hợp xuất hiện chóng mặt.

Tác dụng phụ của Nimotop 10mg/50ml

  • Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết:
    • Thường gặp: giảm tiểu cầu
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:
    • Thường gặp: dị ứng phát ban,
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Thường gặp: đau đầu:
  • Rối loạn tim:
    • Thường gặp: Nhịp tim nhanh
    • Hiếm gặp: rối loạn nhịp tim
  • Rối loạn mạch máu:
    • Thường gặp: huyết áp thấp, giãn mạch
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Thường gặp: buồn nôn
    • Hiếm gặp: tắc ruột
  • Rối loạn gan mật:
    • Hiếm gặp: tăng men gan
  • Phản ứng có hại của thuốc (ADRs) được ghi nhận qua các thử nghiệm lâm sàng với nimodipine trong chỉ định aSAH được phân loại theo CIOM III về mức độ (nghiên cứu có kiểm chứng với giả dược: nimodipine N=703; giả dược N=692; nghiên cứu không kiểm chứng: nimodipine N=2496; thời điểm: 31/8/2005). Không thường gặp (>1/1,000 < 1/100): Giảm tiểu cầu, Phản ứng dị ứng Phát ban đỏ, Đau đầu, Tim đập nhanh, Giảm huyết áp. Giãn mach, Buôn nôn. Hiếm gặp (> 1/10,000 < 1/1,000): Nhịp tịm châm Tắc ruột Tăng men gan thoáng qua. Phản ứng tại vị trí tiêm truyền, Viêm tĩnh mạch tại vị trí truyền (Nimotop IV).
  • Tác dụng trên đường tiêu hóa : buồn nôn, viêm loét dạ dày tá tràng, đôi khi bị liệt ruột (rối loạn vận động ruột do liệt ruột).
  • Tác dụng trên hệ thần kinh : chóng mặt, nhức đầu.
  • Tác dụng trên hệ tim mạch : huyết áp giảm đáng kể, đặc biệt khi các trị số ban đầu tăng cao, bừng mặt, đổ mồ hôi, cảm giác ấm hay nóng, giảm nhịp tim (tim chậm) hay hiếm hơn là gia tăng nhịp tim (tim nhanh).
  • Tác dụng trên máu và các thành phần của máu : rất hiếm khi có giảm tiểu cầu.
  • Ảnh hưởng lên các thông số xét nghiệm:
    • Tăng transaminase, phosphatase kiềm, và g-glutamyl-transferase (g-GT), suy thận cùng với gia tăng urea huyết thanh và/hoặc creatinine và ngoại tâm thu. Nên lưu ý trong suốt quá trình điều trị với Nimotop dạng truyền tĩnh mạch rằng thuốc chứa 23,7% thể tích cồn (200 mg cồn trong 1 ml dung dịch) và 17% polyethylene glycole 400.
    • Phản ứng tại chỗ : viêm tĩnh mạch (do tiêm truyền dung dịch truyền Nimotop không pha loãng vào tĩnh mạch ngoại vi).
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Các thuốc có ảnh hưởng tới nimodipine:
    • Nimodipine được chuyển hóa qua hệ Cytochrome P450 3A4, có ở cả niêm mạc ruột và gan. Do đó những thuốc làm ức chế hoặc cảm ứng hệ enzyme này có thể làm thay đổi chuyển hóa ban đầu qua gan hoặc độ thanh thải của nimodipine.
    • Cần lưu ý tới mức độ và thời gian tương tác khi sử dụng đồng thời nimodipine với các thuốc sau:
    • Rifampicin
    • Theo kinh nghiệm sử dụng với các chất đối kháng canxi khác, có thể thấy rằng rifampicin làm tăng chuyển hóa của nimodipine nhờ sự cảm ứng enzyme. Do đó, hiệu quả của nimodipine có thể bị giảm một cách đáng kể khi sử dụng đồng thời với rifampicin. Vì vậy chống chỉ định dùng kết hợp nimodipine và rifampicin.
  • Những thuốc chống động kinh gây cảm ứng hệ Cytochrome P450 3A4 như phenobarbital, phenytoin hoặc carbamazebine:
    • Việc dùng kéo dài trước đó các thuốc chống động kinh như phenobabital, phenytoin hay carbamazebine sẽ làm giảm đáng kể tính sinh khả dụng của thuốc uống nimodipine. Vì vậy, nimodipine dạng uống không nên dùng đồng thời với các thuốc chống động kinh này.
    • Khi dùng đồng thời các thuốc ức chế của hệ Cytochrome P450 3A4 sau, cần theo dõi chặt chẽ huyết áp và nếu cần thiết nên cân nhắc tới giảm liều nimodipine.
    • Kháng sinh macrolide (ví dụ: erythromycin):
      • Không có nghiên cứu về tương tác giữa nimopine và kháng sinh macrolid. Một số kháng sinh macrolid ức chế hệ Cytochrome P450 3A4 và do đó khả năng tương tác thuốc không thể loại trừ. Do đó không nên sử dụng kháng sinh nhóm macrolide kết hợp với nimodipine. Nhóm Azithromicin tuy có cấu trúc gần giống với kháng sinh macrolid nhưng không ức chế CYP 3A4.
    • Các thuốc ức chế protaese kháng HIV (ví dụ: ritonavir:
      • Chưa có nghiên cứu chính thức được thực hiện về khả năng tương tác thuốc giữa nimodipine và các thuốc ức chế protaese kháng HIV. Các loại thuốc thuộc nhóm này được báo cáo có khả năng ức chế hệ Cytochrome P450 3A4. Do đó, không loại trừ nguy cơ tăng đáng kể nồng độ nimodipine trong máu và có liên quan đến lâm sàng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế protaese.
    • Các thuốc kháng nấm azole (ví dụ: ketocozazole):
      • Hiện tại chưa có nghiên cứu chính thức được thực hiện về khả năng tương tác thuốc giữa nimodipine và ketoconazole. Thuốc kháng nấm azole ức chế hệ Cytochrome P450 3A4, các tương tác khác nhau đã được báo cáo khi dùng đồng thời với các chất đối kháng canxi dihydropyridine khác. Do đó, khi sử dụng đồng thời với thuốc uống nimodipine không thể loại trừ tính sinh khả dụng toàn thân của nimodipine tăng đáng kể do giảm chuyển hóa bước đầu qua gan.
    • Nefazodone:
      • Chưa có nghiên cứu chính thức được thực hiện để xác định khả năng tương tác thuốc giữa nimodipine với nefazodone. Theo báo cáo, các loại thuốc chống trầm cảm là thuốc có khả năng ức chế Cytochrome P450 3A4. Do đó, khi sử dụng khi sử dụng đồng thời với Nefazodone không thể loại trừ tính sinh khả dụng toàn thân của Nimodipine tăng đáng kể do giảm chuyển hóa bước đầu qua gan.
    • Fluoxetin:
      • Dùng lâu dài nimodipine với thuốc chống trầm cảm fluoxetin có thể làm tăng 50% nồng độ nimodipine trong huyết thanh. Sự tiếp xúc fluoxitin giảm một cách đáng kể trong khi chất chuyển hóa hoạt động của nó norfluoxetin không bị ảnh hưởng.
    • Quinupristin/Dalfopristin:
      • Dựa trên kinh nghiệm với chất đối kháng canxi nifedipine, thì sử dụng đồng thời với Quinupristin/dalfopristin có thể làm tăng nồng độ nimodipine trong huyết thanh.
    • Cimetidine:
      • Sử dụng đồng thời đối kháng H2/cimetidine có thể làm tăng nồng độ nimodipine trong huyết thanh.
    • Acid Valproic:
      • Sử dụng đồng thời thuốc chống co giật acid valproic có thể làm tăng nồng động nimodipine trong huyết thanh.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 chai 50ml.

Nhà sản xuất

  • Bayer Schering Pharma.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Nimotop 10mg/50ml - Thuốc dự phòng và điều trị khuyết tật thần kinh hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ