Nilibac 500 Square

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-24 13:44:57

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-15366-12
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Bangladesh
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 6 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Nilibac 500 là sản phẩm gì?

  • Nilibac 500 là thuốc được khuyến cáo điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, từ cấp độ nhẹ đến vừa, bao gồm các trường hợp viêm tai giữa, viêm phế quản. Thuốc Nilibac 500 được khuyến cáo sử dụng cho người bệnh là người trưởng thành và trẻ em trên 13 tuổi. Cần thận trọng và theo dõi thường xuyên khi điều trị bằng thuốc đối với bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu mạnh, người đang uống liều tối đa. Bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ để quá trình điều trị diễn ra thuận lợi và thuốc có thể phát huy được hết công dụng.

Thành phần của Nilibac 500

  • Cefuroxim Acetil: 500mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Nhiễm khuẩn hô hấp là gì?

  • Nhiễm khuẩn hô hấp là bệnh do vi khuẩn hoặc virus gây nên những tổn thương ở bất cứ vị trí nào của đường hô hấp như: tai, mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản và phổi. Tình trạng này thường được phân thành hai loại: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.

Công dụng - Chỉ định của Nilibac 500

  • Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Viêm tai giữa (do S. pneumoniae, H. influenzae, M. catarrhalis kể cả chủng sinh beta-lactamase hay do S. pyogenes), viêm amidan (do S. pneumoniae, H. influenzae). Cơn bùng phát của viêm phế quản mạn tính hoặc viêm phế quản cấp có bội nhiễm (do S. pneumoniae, H. influenzae). 
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng.
  • Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdoteri.

Cách dùng – liều dùng của Nilibac 500

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng: 
    • Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
      • Nhiễm khuẩn tai mũi họng (viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang): uống 500mg x 2 lần/ ngày, mỗi lần cách nhau 12 giờ. Điều trị trong vòng 10 ngày.
      • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: uống Cefuroxim 500mg, cách 12 giờ uống một lần. Thời gian điều trị là 10 ngày đối với đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính và từ 5 – 10 ngày nếu bị viêm phế quản cấp tính có kèm bội nhiễm.
      • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng cho bệnh nhân ngoại trú: uống 500mg x 2 lần/ ngày, mỗi lần cách nhau 12 giờ. Điều trị trong vòng 10 – 14 ngày.
      • Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng hoặc nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: uống Cefuroxim 500mg x 2 lần/ ngày, mỗi lần cách nhau 12 giờ. Điều trị trong vòng 10 ngày.
      • Bệnh Lyme mới mắc: uống 500mg x 2 lần/ ngày, mỗi lần cách nhau 12 giờ. Điều trị trong vòng 20 ngày.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Độ thanh thải creatinin ≥ 30 (ml/phút): Không cần điều chỉnh liều.
      • Độ thanh thải creatinin 10 đến < 30 (ml/phút): Liều chuẩn mỗi 24 giờ.
      • Độ thanh thải creatinin < 10 (không thẩm tách máu) (ml/phút): Liều chuẩn mỗi 48 giờ.
      • Thẩm tách máu: Thêm 1 liều chuẩn vào cuối lần thẩm tách.

Chống chỉ định của Nilibac 500

  • Quá mẫn với cefuroxime hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng (ví dụ phản ứng phản vệ) với bất kỳ loại thuốc kháng khuẩn betalactam khác (penicillin, monobactam và carbapenem).

Lưu ý khi sử dụng Nilibac 500

  • Phản ứng quá mẫn cảm:
    • Với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với penicilin, hoặc với các thuốc beta-lactam khác vì có nguy cơ nhạy cảm chéo. Như tất cả các thuốc beta-lactam, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong trường hợp xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, phải ngưng điều trị bằng cefuroxime ngay lập tức và phải tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp.
    • Trước khi bắt đầu điều trị, cần chú ý bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng do cefuroxime, các Cephalosporin khác hoặc với bất cứ loại beta-lactam khác. Thận trọng khi sử dụng nếu dùng cefuroxime cho bệnh nhân tiền sử mẫn cảm không nghiêm trọng với các beta-lactam khác.
    • Phản ứng Jarisch-Herxheimer: Phản ứng Jarisch-Herxheimer đã được nhìn thấy sau khi dùng cefuroxime axetil để điều trị bệnh Lyme. Đây là kết quả trực tiếp từ tác dụng diệt khuẩn của cefuroxime axetil đối với vi khuẩn gây bệnh Lyme, xoắn khuẩn Borrelia bursdorferi. Cần trấn an bệnh nhân rằng đây là một hậu quả phổ biến và thường tự hạn chế khi dùng kháng sinh điều trị bệnh Lyme.
  • Phát triển quá mức của vi sinh vật không nhạy cảm:
    • Cũng như các kháng sinh khác, việc sử dụng cefuroxime axetil có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của Candida. Việc sử dụng kéo dài cũng có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm khác (ví dụ như enterococci và Clostridium difficile), có thể cần phải gián đoạn điều trị.
    • Tiêu chảy liên quan Clostridium difficile: tiêu chảy do Clostridium difficile (CDAD) đã được báo cáo liên quan với việc sử dụng gần như tất cả các thuốc kháng khuẩn, bao gồm cefuroxime axetil, và mức độ nghiêm trọng có thể dao động từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong. Điều trị với các thuốc kháng khuẩn sẽ làm thay đổi hệ vi sinh vật bình thường của ruột dẫn đến sự phát triển quá mức của C. difficile.
  • C. difficile sản xuất độc tố A và B, góp phần làm phát triển CDAD. Độc tố tăng do chủng C. difficile sản xuất gây tăng tỷ 3 tỷ lệ mắc bệnh và tử vong khi các bệnh nhiễm khuẩn này không đáp ứng với liệu pháp kháng sinh thì có thể yêu cầu thủ thuật cắt đại tràng. Phải xem xét CDAD ở tất cả các bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy sau khi dùng kháng khuẩn.
  • Thận trọng ở người có tiền sử bệnh là cần thiết vì CDAD đã được báo cáo xảy ra hơn 2 tháng sau khi sử dụng các thuốc kháng khuẩn.
  • Nếu nghi ngờ hoặc đã xác định CDAD, thuốc kháng khuẩn đang sử dụng đó không chống lại C. difficile có thể cần phải ngưng sử dụng. Điều chỉnh nước và chất điện giải thích hợp, bổ sung protein, sử dụng kháng sinh điều trị C. difficile, và đánh giá phẫu thuật nên được tiến hành như chỉ định lâm sàng.
  • Ảnh hưởng đến các xét nghiệm chẩn đoán: Sự phát triển kết quả dương tính nghiệm Coornb liên quan đến việc sử dụng cefuroxime có thể gây trở ngại cho việc kết hợp chéo với máu. 
  • Ảnh hưởng đến xét nghiệm glucose: kết quả dương tính giả glucose trong nước tiểu có thể xảy ra với các xét nghiệm cắt giảm động, và kết quả âm tính giả glucose trong máu huyết thanh có thể xảy ra với các xét nghiệm ferricyanide ở các đối tượng đang dùng cefuroxime axetil (xem phần Tương tác thuốc).
  • Kiểm tra chức năng thận ở người bệnh nặng đang dùng liều tối đa.
  • Khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Nghiên cứu tác động của thuốc lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc chưa được thực hiện. Tuy nhiên, thuốc này có thể gây hoa mắt, chóng mặt nên cảnh báo bệnh nhân phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. 

Tác dụng phụ của Nilibac 500

  • Thường gặp:
    • Nhiễm khuẩn, ký sinh trùng: sự phát triển quá mức của Candida.
    • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: bạch cầu ưa eosin.
    • Rối loạn hệ thống thần kinh: nhức đầu, hoa mắt.
    • Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
    • Rối loạn gan – mật: tăng men gan thoáng qua. 
  • Ít gặp:
    • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: thử nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (đôi khi giảm sâu). 
    • Rối loạn tiêu hoá: nôn mửa.
    • Da và các mô dưới da: phát ban da.
  • Chưa được đánh giá từ những số liệu có sẵn:
    • Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: sự phát triển quá mức của Clostridium difficile.
    • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: thiếu máu tán huyết.
    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, sốc phản vệ, phản ứng Jarisch-Herxheimer.
    • Rối loạn tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả.
    • Rối loạn gan – mật: vàng da ứ mật, viêm gan.
    • Da và các mô dưới da: mày đay, ngứa, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hoại tử exanthematic), phù mạch.

Tương tác

  • Giảm tác dụng: Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxime axetil. Nên dùng thuốc cách nhau ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày. 
  • Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxime ở thận, làm cho nồng độ cefuroxime trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
  • Tăng độc tính: Aminoglycosid làm cho tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Cefuroxime axetil có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến giảm tải hấp thu estrogen và làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai phối hợp estrogenprogesteron đường uống. Cần tư vấn bệnh nhân xem xét chuyển sang các biện pháp tránh thai bổ sung (không có nội tiết tố) trong khi điều trị.
  • Tương tác thuốc thử nghiệm trong phòng thí nghiệm: phản ứng dương tính giả glucose trong nước tiểu có thể xảy ra với các xét nghiệm giảm đồng (ví dụ: dung dịch Benedict hoặc Fehling), nhưng không xảy ra với các xét nghiệm glucose niệu dựa trên enzym, khi xảy ra kết quả âm tính giả trong các thử nghiệm ferricyanide, để nghị sử dụng một trong hai phương pháp glucose oxidase hay hexokinase để xác định nồng độ glucose trong máu huyết tương ở bệnh nhân đang dùng cefuroxime axetil. Sự hiện diện của cefuroxime không can thiệp vào việc thử nghiệm creatinin huyết thanh và nước phương pháp picrat kiềm.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bệnh nhân quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách liều quên và liều tiếp theo gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều 1 lần, để tránh vượt quá liều sử dụng tối đa.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 vỉ x 6 viên.

Nhà sản xuất

  • Square Cephalosporins Ltd.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Nilibac 500 Square tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ