Newphdin - Thuốc điều trị nhiễm trùng hiệu quả của Phil Inter Pharma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24635-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cephradin 1g.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ; hộp 1 lọ và 1 ống nước cất pha tiêm 10 ml.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Video

Newphdin là thuốc gì?

  • Newphdin là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty TNHH Phil Inter Pharma. Newphdin được chỉ định sử dụng để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, da và mô mềm. Ngoài ra, thuốc cũng được dùng để làm giảm tỷ lệ nhiễm trùng sau phẫu thuật.

Thành phần của Newphdin

  • Cephradin 1g;
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Newphdin

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amiđan, viêm thanh-khí-phế quản.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi thùy và viêm phế quản-phổi.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận, viêm tiền liệt tuyến và viêm mào tinh hoàn.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm: áp xe, viêm mô tế bào, mụn nhọt, chốc lở.
  • Cephradin làm giảm tỷ lệ nhiễm trùng sau phẫu thuật ở bệnh nhân đang trải qua quá trình phẫu thuật và có nguy cơ cao bị nhiễm trùng. Nên dùng cephradin ngay trước phẫu thuật và tiếp tục trong giai đoạn hậu phẫu.

Cách dùng - Liều dùng của Newphdin

  • Cách dùng: Thuốc được dùng để tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch. Chuẩn bị dung dịch tiêm như sau:
    • Tiêm tĩnh mạch: hòa tan 1g cephradin trong 10ml nước cất pha tiêm, dung dịch glucose 5%, dung dịch nước muối sinh lý. Dung dịch đã pha nên tiêm tĩnh mạch chậm từ 3-5 phút.
    • Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch: hòa tan 1g cephradin trong 10ml dung dịch glucose 5% hoặc 10% hoặc nước muối sinh lý.
    • Tiêm bắp: hòa tan 1g cephradin trong 4ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch nước muối sinh lý.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi:
      • Liều thường dùng là 2-4g cephradin/ngày, chia làm 4 lần, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
      • Trường hợp nhiễm trùng xương, liều thường dùng là 1g cephradin/ngày, ngày 4 lần tiêm tĩnh mạch.
      • Với phần lớn các bệnh nhiễm trùng, liều thường dùng là 500mg cephradin tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, ngày 4 lần; các bệnh nhiễm trùng nặng hoặc mãn tính có thể dùng liều lớn hơn.
      • Liều dùng có thể được tăng lên đến 8g/ngày trong các trường hợp nhiễm trùng nặng, ví dụ như nhiễm trùng huyết và viêm màng trong tim.
      • Liệu pháp điều trị liều cao kéo dài là cần thiết đối với các biến chứng như viêm tiền liệt tuyến và viêm mào tinh hoàn.  Nên bắt đầu điều trị bằng tiêm tĩnh mạch cephradin với các bệnh nhân mắc bệnh nặng và bệnh nhân cần đạt nồng độ Cephradin cao trong huyết thanh để điều trị các bệnh nhiễm trùng.
    • Trẻ em dưới 10 tuổi:
      • Liều thường dùng là 50-100mg cephradin/kg/ngày, chia làm 4 lần tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
      • Với các bệnh nhiễm trùng nặng hơn (như sốt thương hàn), liều dùng có thể đạt 200- 300mg/kg/ngày.
      • Nhưng liều dùng ở trẻ em không được vượt quá liều dùng cho người lớn.
    • Người già:
      • Chưa có liều khuyến cáo đặc hiệu hoặc các thận trọng khi dùng thuốc cho người già. Cũng như các thuốc khác, cần theo dõi tình trạng bệnh nhân do người già có chức năng thận hoặc gan suy giảm.
    • Điều trị dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật:
      • Liều khuyến cáo trong điều trị dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật là liều đơn 1-2g cephradin, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trước phẫu thuật. Liều tiêm truyền hoặc liều uống tiếp theo được điều chỉnh phù hợp.
    • Tất cả các bệnh nhân, bất kể tuổi tác và trọng lượng:
      • Liệu pháp điều trị nên được tiếp tục ít nhất là 48-72 giờ sau khi bệnh nhân đã hết triệu chứng bệnh hoặc khi có bằng chứng vi khuẩn đã bị tiêu diệt hết. Trường hợp nhiễm trùng do liên cầu tan huyết nhóm A gây ra, bệnh nhân nên dùng thuốc tối thiểu là 10 ngày để ngăn ngừa nguy cơ bị sốt do bệnh thấp khớp hoặc viêm tiểu cầu thận. Trong điều trị các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu mãn tính, cần đánh giá lâm sàng và đánh giá các chủng vi khuẩn thường xuyên trong quá trình điều trị và có thể tiếp tục đánh giá trong vài tháng sau đó nếu cần thiết.
      • Với các bệnh nhiễm trùng dai dẳng, thời gian điều trị có thể kéo dài vài tuần. Không nên dùng liều thấp hơn liều khuyến cáo ở trên. Liều dùng cho trẻ em không được vượt quá liều dùng cho người lớn.
    • Bệnh nhân bị suy thận:
      • Bệnh nhân không thẩm tách máu:
        • Độ thanh thải creatinin > 20ml/phút: Liều khởi đầu 500mg, cứ 6-12 giờ dùng 1 lần.
        • Độ thanh thải creatinin từ 15 - 20ml/phút: Liều khởi đầu 250mg, cứ 12-24 giờ dùng 1 lần.
        • Độ thanh thải creatinin từ 10 - 14ml/phút: Liều khởi đầu 250mg, cứ 24-40 giờ dùng 1 lần.
        • Độ thanh thải creatinin từ 5 - 9ml/phút: Liều khởi đầu 250mg, cứ 40-50 giờ dùng 1 lần.
        • Độ thanh thải creatinin từ < 5ml/phút: Liều khởi đầu 250mg, cứ 50-70 giờ dùng 1 lần.
      • Trong điều trị mãn tính, bệnh nhân thẩm tách máu ngắt quãng:
        • Liều khởi đầu là 250mg cephradin và sau đó dùng liều 250mg sau 6-12 giờ, và sau 36-48 giờ như là liều duy trì.

Chống chỉ định của Newphdin

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin.

Lưu ý khi sử dụng Newphdin

  • Cần tiến hành các nghiên cứu vi khuẩn để xác định chủng vi khuẩn gây bệnh và độ nhạy cảm của chúng với cephradin. Liệu pháp điều trị có thể được tiến hành trước khi có kết quả thử độ nhạy cảm của vi khuẩn.
  • Cẩn thận trong khi dùng thuốc cho các bệnh nhân sau:
    • Về nguyên tắc, không nên dùng cephradin cho các bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc hoặc các kháng sinh nhóm cefem. Tuy nhiên, trong trường hợp bắt buộc phải dùng thuốc thì phải thật thận trọng.
    • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh penicillin.
    • Bệnh nhân có cha mẹ, hoặc anh chị em hoặc bản thân họ có cơ địa dễ bị dị ứng như hen phế quản, phát ban da hoặc nổi mày đay.
    • Bệnh nhân bị bệnh thận nặng.
    • Bệnh nhân không dung nạp các thuốc đường uống, hoặc bệnh nhân được nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa, người già, bệnh nhân có thể trạng kém (do tình trạng thiếu vitamin K có thể xảy ra nên bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ).
  • Thận trọng chung:
    • Trước khi dùng thuốc này, cần xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn để ngăn ngừa vi khuẩn kháng thuốc và chỉ điều trị trong một thời gian ngắn.
    • Để tiên lượng phản ứng sốc hoặc các phản ứng khác có thể xảy ra, nên làm các thử nghiệm trên da và hỏi bệnh nhân về tiền sử bệnh một cách đầy đủ.
    • Biện pháp sơ cứu cần được chuẩn bị sẵn để đề phòng trường hợp sốc xảy ra và cần theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân sau khi điều trị.
  • Trẻ em:
    • Độ an toàn khi dùng thuốc cho trẻ nhỏ chưa được xác định, do đó không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân này.
    • Không dùng thuốc cho trẻ dưới 9 tháng tuổi.
  • Người già:
    • Do các chức năng sinh lý ở người già đã bị suy yếu nên các phản ứng bắt thường có thể xảy ra ở những bệnh nhân này.
    • Xuất huyết có thể xảy ra do sự thiếu hụt vitamin K.
  • Ảnh hưởng trên các kết quả xét nghiệm lâm sàng:
    • Phản ứng dương tính giả có thể xuất hiện trong xét nghiệm đường trong nước tiểu bằng dung dịch Benedict, dung dịch thuốc thử Fehling, hoặc Clinitest ngoại trừ phản ứng Test-tape.
    • Kết quả dương tính trong xét nghiệm Coomb trực tiếp có thể xảy ra.
  • Thận trọng khi dùng:
    • Đau thoáng qua tại vị trí tiêm có thể xảy ra.
    • Viêm tĩnh mạch huyết khối có thể xảy ra khi tiêm tĩnh mạch.
    • Nếu tiêm nhằm thuốc vào dưới da có thể dẫn đến áp-xe vô khuẩn. Thuốc phải được tiêm bắp sâu.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Độ an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai chưa được xác định. Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ đang mang thai khi lợi ích của việc điều trị được đặt lên trên mọi nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc được tiết vào trong sữa mẹ, vì vậy nên dùng thuốc thận trọng trong thời gian cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Newphdin

  • Sốc:
    • Hiếm gặp phản ứng sốc.
    • Nếu xuất hiện các triệu chứng khó chịu, liệt miệng, thở rít, chóng mặt, cảm giác muốn đi đại tiện, ù tai, đổ mồ hôi, cần ngưng dùng thuốc và tiến hành liệu pháp điều trị thích hợp.
  • Quá mẫn:
    • Phát ban, nôi mày đay, ban đỏ, ngứa, sốt, sưng hạch bạch huyết, phù, đau khớp,... có thể xảy ra. Nếu các triệu chứng này xảy ra, cần ngưng dùng thuốc và tiến hành liệu pháp điều trị thích hợp.
  • Hệ tiêu hóa:
    • Hiếm gặp viêm kết tràng nặng kèm theo phân có máu như viêm kết tràng màng giả.
    • Nếu tiêu chảy thường xuyên, đau bụng xảy ra, cần ngưng dùng thuốc ngay lập tức và tiến hành các liệu pháp điều trị thích hợp.
    • Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, đau dạ dày, đau bụng, chán ăn, khó chịu ở dạ dày có thể xảy ra.
    • Táo bón hoặc đầy bụng hiếm khi xảy ra.
  • Hệ hô hấp:
    • Hiếm gặp viêm phổi kẽ, hội chứng PIE kèm sốt, hen, ho, khó thở, bất thường trong X-quang ngực, tăng bạch cầu ưa eosin. Nếu các triệu chứng này xảy ra, cần ngưng dùng thuốc và tiến hành biện pháp điều trị thích hợp như dùng hormon vỏ tuyến thượng thận.
  • Huyết học:
    • Hiếm gặp giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu thoáng qua, giảm bạch cầu trung tính.
  • Da:
    • Cũng như các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, đã có báo cáo về ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng nhiễm độc hoại tử biểu bì xảy ra khi dùng thuốc.
  • Gan:
    • Hiếm gặp tăng AST, ALT, AL-P.
    • Rất hiếm gặp viêm gan và vàng da ứ mật.
  • Thận:
    • Hiếm gặp suy thận (suy thận cấp), do đó cần theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân.
  • Bội nhiễm:
    • Hiếm gặp viêm miệng và nhiễm nấm candida.
  • Tình trạng thiếu vitamin:
    • Hiếm gặp các triệu chứng thiếu vitamin K (giảm prothrombin huyết và dễ xuất huyết) và thiếu vitamin nhóm B (viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn, viêm dây thần kinh...).
  • Các tác dụng không mong muốn khác:
    • Hiếm gặp nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi toàn thân, cảm giác khó chịu ở bụng trên, viêm lưỡi và lú lẫn.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời cephradin với thuốc lợi tiểu như furosemid hoặckháng sinh nhóm aminoglycosid có thê làm tăng nguy cơ bị rối loạn chức năng thận.
  • Tương kỵ:
    • Không trộn hỗn hợp cephradin tiêm với các kháng sinh khác.
    • Trộn hỗn hợp các kháng sinh beta lactam bao gồm cephradin với aminoglycosid trong cùng một túi hoặc lọ để tiêm tĩnh mạch có thể làm mất hoạt lực cả 2 thuốc. Nếu dùng đồng thời cả 2 thuốc là cần thiết, mỗi thuốc cần được tiêm ở một vị trí khác nhau.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 lọ; hộp 1 lọ và 1 ống nước cất pha tiêm 10 ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Newphdin - Thuốc điều trị nhiễm trùng hiệu quả của Phil Inter Pharma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ