Moxflo 400mg/100ml Amanta - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-23 14:07:54

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-16572-13
Hoạt chất:
Moxifloxacin
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 chai 100 ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Moxflo là thuốc gì?

  • Moxflo đến từ nhà sản xuất Amanta Healthcare Ltd, là giải pháp hiểu quả điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các loài vi khuẩn nhạy cảm gây ra như viêm xoang, viêm phế quản, viêm phổi cấp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da , nhiễm khuẩn ổ bụng...

Thành phần của Moxflo

  • Một 100ml chứa:

    • Moxifloxacin (dạng tồn tại moxifloxacin hydrochloride) : 400 mg

    • Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 lọ 100 mlc.

Dạng bào chế Moxflo

  • Sử dụng tiêm truyền tĩnh mạch.

Công dụng - Chỉ định của Moxflo

  • Dịch truyền Moxflo trị liệu cho người trên 18 tuổi khi bị nhiễm khuẩn do các loài vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:

    • Viêm xoang do vi khuẩn cấp tính gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, hoac Moraxella catarrhalis .

    •  Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mãn tính gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus, hoac Moraxella catarrhalis . 

    • Viêm phổi cấp mắc phải ở cộng đồng gây ra bởi Streptococcus pneumoniae (kể cả chủng kháng đa thuốc), Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Staphylococcus aureus, Klebsiella pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, hoặc Chlamydia pneumoniae. 

    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da chưa biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.

    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da biến chủng gây ra bởi Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin, Escherichia coli , Klebsiella pneumoniae, hoac Enterobacter cloacae.

    •  Nhiễm khuẩn ổ bụng biến chứng bao gồm các nhiễm khuẩn do nhiều vi khuẩn như các áp xe gây ra bởi Escherichia coli , Bacteroides fragilis, Streptococcus anginosus, Streptococcus constellatus, Enterococcus faecalis, Proteus mirabilis, Clostridium perfringens, Bacteroides thetaiotaomicron, hoac Peptostreptococcus spp. 

Chống chỉ định của Moxflo

  • Thuốc Moxflo không sử dụng cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc hoặc mẫn cảm với các thành phần thuộc nhóm kháng sinh quinolon.

Cách dùng - Liều dùng của Moxflo

  • .Cách dùng:

    • Thuốc sử dụng tiêm truyền tĩnh mạch, liều truyền Moxifloxacin là mỗi 24 giờ truyền 400 mg/100 ml (tương đương 1 chai) với thời gian truyền là 60 phút. 

    • Sử dụng đường uống ( 91,9% so với tiêm truyền), người bệnh có thể chuyển sang đường uống để trị liệu duy trì tại nhà mà không cần thay đổi liều.

  • Liều dùng:

    • Liều dùng ở người lớn:

      • Viêm xoang do nhiễm khuẩn cấp tính: Sử dụng 400mg mỗi 24 giờ, điều trị trong 10 ngày.

      • Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mãn tính: Sử dụng 400mg mỗi 24 giờ, điều trị trong 5 ngày.

      • Viêm phổi cấp mắc phải ở cộng đồng: Sử dụng 400mg mỗi 24 giờ, điều trị từ 7-14 ngày.

      • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da chưa biến chứng: Sử dụng 400mg mỗi 24 giờ, điều trị trong 7 ngày.

      • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da  biến chứng: Sử dụng 400mg mỗi 24 giờ, điều trị từ 7-21 ngày.

      • Nhiễm khuẩn ổ bụng biến chứng: Sử dụng 400mg mỗi 24 giờ, điều trị từ 5-14 ngày.

    • Đối với bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Moxifloxacin chưa được nghiên cứu trên những bệnh nhân thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng liên tục ở bệnh nhân không đi lại được 

    • Liều cho bệnh nhân suy chức năng gan:Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy chức năng gan nhẹ (Child Pugh nhóm A). Dược động học của Moxifloxacin ở bệnh nhân suy gan từ trung bình đến nặng ( Child Pugh nhóm B và C) không được nghiên cứu chính xác. Do chưa có đủ số liệu, Moxifloxacin không được đề nghị cho những bệnh nhân suy gan từ vừa đến nặng.

Lưu ý khi sử dụng 

  • Tính an toàn và hiệu quả của trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên (dưới 18 tuổi), phụ nữ có thai và cho con bú chưa thiết lập Moxifloxacin cho thấy làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ ở một số bệnh nhân. 

  •  Thuốc tránh dùng ở bệnh nhân được biết kéo dài khoảng QT, bệnh nhân bị phù thũng không thuyên giảm và bệnh nhân dùng thuốc thuộc nhóm IA (như quinidine, procainamide) hoặc nhóm III(như amiodarone, sotalol) những thuốc chống loạn nhịp, do thiếu kinh nghiệm lâm sàng trong việc điều trị với thuốc này.

  •  Dược động học nghiên cứu giữa moxifloxacin và các thuốc làm kéo dài khoảng QT khác như cisapride, erythromycin, thuoc chống loạn thần và thuốc chống trầm cảm ba vòng chưa được thực hiện. Tác dụng phụ của moxifloxacin và các thuốc này không thể hạn chế, vì vậy thận trọng khi sử dụng đồng thời moxifloxacin với những thuốc này.

  • Bệnh nhân đang điều trị bệnh loạn nhịp, như chậm nhịp có ý nghĩa đáng kẻ trên lâm sàng, thiếu máu cục bộ cơ tim cấp cần phải thận trọng khi sử dụng. Kéo dài khoảng QT có thể tăng khi tăng nồng độ thuốc.

  • Đối với bệnh nhân mắc chứng co giật cũng được báo cáo sử dụng quinolone. Quinolon có thể gây ra các bệnh lý thần kinh trung ương (CNS) như: hoa mắt, nhầm lẫn, run, chứng ảo giác, trầm cảm và hiếm khi suy nghĩ tự sát hay hành động. Những phản ứng này có thể xảy ra sau liều đầu tiên. Nếu những phản ứng này xuất hiện khi dùng moxifloxacin thì ngưng dùng thuốc và bắt đầu một phương pháp thích hợp. Cũng như với tất cả các quinolon, moxifloxacin nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân được biết hoặc dự đoán bị rối loạn thần kinh trung ương (như xơ cứng động mạch não nặng, chứng động kinh) hoặc với sự có mặt của yếu tố rủi ro khác có thể dẫn đến đến động kinh hoặc dưới ngưỡng động kinh.

  •  Sử dụng với bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, kể cả bệnh nhân hoặc thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng vẫn đi đứng được (CAPD).

  •  Đối với bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan mức độ nhẹ đến trung bình. Dược động học của moxifloxacin ở bệnh nhân suy gan nặng chưa được nghiên cứu.

  • Sử dụng ở trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhân nhỏ và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.

  • Đối với người cao tuổi: Không có sự khác biệt về tính an toàn và hiệu quả của moxifloxacin đường uống ở bệnh nhân lớn hơn 65 tuổi so với người trưởng thành trẻ tuổi hơn.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Phân loại C

    • Không có nghiên cứu có kiểm soát tốt hoặc đầy đủ ở phụ nữ có thai, moxifloxacin chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi lợi ích sử dụng vượt trội nguy cơ tiềm tàng lên bào thai.

  • Phụ nữ cho con bú:

    •  Moxifloxacin cũng có thể bài tiết qua sữa ở người. Do khả năng gây phản ứng có hại nghiêm trọng lên bé khi bú mẹ sử dụng moxifloxacin, nên quyết định là phải ngừng sữa hoặc ngừng thuốc, sử dụng dựa vào tầm quan trọng của thuốc cho người mẹ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân nên thận trọng xem tình trạng họ như thế nào trước khi lái xe và vận hành máy móc.Trong thử nghiệm lâm sàng tỷ lệ mắc phải phản ứng thần kinh trung ương thấp. 

Tác dụng phụ của Moxflo

  •  Tác dụng phụ thường gặp:

    • Trên hệ thần kinh: Bệnh nhân sử dụng thuốc có thể gặp triệu chứng như chóng mặt, nôn nao.

    • Trên hệ tiêu hóa: gây ra đau bụng, đi ngoài.

    • Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Sinemet thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.

Tương tác thuốc

  • Đối với các thuốc sắt sulfat, chế độ bổ sung có chứa kẽm, magie, hoặc sắt (như multivitamin), hoặc chất kháng acid có chứa nhôm/magie thì bệnh nhân sử dụng Moxifloxacin trước 4 giờ hoặc sau 8 giờ.

  • Tương tác thuốc không có ý nghĩa trên lâm sàng giữa itraconazole, theophylline, warfarin,digoxin, thuốc tránh thai đường uống hoặc glyburide với moxifloxacin.

  • Warfarin: thời gian prothrombin, chỉ số INR, hoặc thí nghiệm chống đông máu thích hợp khác nên được theo dõi chặt chẽ nếu quinolone dùng đồng thời với warfarin hoặc dẫn xuất của nó.

  • Trong trường hợp sử dụng đồng thời với thuốc kháng viêm không Steroid(NSAIDs) Quinolone làm tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo. Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.

Xử trí khi quá liều

  • Sử dụng thuốc quá liều  2.8 g chưa thấy có bất kỳ phản ng có hại nghiêm trọng nào. Khi xảy ra quá liều cấp tính phải làm sạch dạ dày và duy trì đủ nước.

  •  Khuyến cáo theo dõi điện tâm đồ ECG do thuốc có khả năng kéo đài khoảng QT. Bệnh nhân nên được theo dõi cân thận và điều trị hỗ trợ. 

  • Sử dụng than hoạt tính ngay sau khi uống quá liều có thể ngăn ngừa tăng quá mức sự phân bố moxifloxacin trong cơ thể. 

  • Ngoài ra khi thẩm phân máu hay thẩm phân phúc niêm mạc ngoại trú liên tục có thể loại bỏ từ 3-9 % liều của moxifloxacin hay khoảng 2-4,5 % các glucuronide chuyển hóa của nó.

Bảo quản 

  • Thuốc dùng ngoài ruột nên được kiểm tra bằng mắt phân tử lạ trước khi sử dụng. Mẫu thuốc có chứa các tiểu phân nhìn thấy được thì không được sử dụng.

  • Bảo quản nơi mát, dưới 30C. Tránh ánh sáng trực tiếp , Không để đông lạnh.

Quy cách đóng gói thuốc 

  • Hộp 1 chai 100ml.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Amanta Healthcare Ltd

 Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Moxflo 400mg/100ml Amanta - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ