Mitiramirix 5 Phuong Dong Pharma - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:52

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-36142-22
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ramipril 5mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Mitiramirix 5 Phuong Dong Pharma là gì?

  • Mitiramirix 5 Phuong Dong Pharma là thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Phương Đông, với thành phần chính Ramipril có tác dụng điều trị tăng huyết áp hiệu quả. Ngoài ra Mitiramirix 5 Phuong Dong Pharma còn phòng ngừa biến cố tim mạch và điều trị bệnh thận do đái tháo đường có tăng huyết áp.

Thành phần của Mitiramirix 5 Phuong Dong Pharma

  • Ramipril: 5mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Tăng huyết áp là gì?

  • Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai.

Công dụng và chỉ định của Mitiramirix 5 Phuong Dong Pharma

  • Điều trị tăng huyết áp

  • Phòng ngừa các biến cố tim mạch: Giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch và tử vong ở bệnh nhân:

    • Bệnh tim mạch có biểu hiện xơ vữa huyết khối (tiền sử bệnh mạch vành hoặc đột quỵ hoặc bệnh mạch máu ngoại biên.

    • Đái tháo đường có ít nhất một yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

  • Điều trị bệnh thận:

    • Biến chứng cầu thận sớm do đái tháo đường được xác định bởi microalbumin niệu (albumin niệu trung bình).

    • Bệnh thận đái tháo đường có biểu hiện cầu thận được xác định bởi macroprotein niệu (albumin niệu nặng) ở bệnh nhân có ít nhất một yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

    • Bệnh thận không liên quan đái tháo đường có biểu hiện cầu thận được xác định bởi macroprotein niệu > 3 g/ ngày.

  • Điều trị suy tim có triệu chứng: Phòng ngừa các biến chứng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp tính: Giảm tỷ lệ tử vong từ giai đoạn cấp tính của nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng của suy tim trong vòng trên 48 giờ sau nhồi máu cơ tim cấp.

Cách dùng - Liều dùng của Mitiramirix 5 Phuong Dong Pharma

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Dùng theo chỉ định của bác sĩ

Chống chỉ định của Mitiramirix 5 Phuong Dong Pharma

  • Mẫn cảm với ramipril, với các thuốc ức chế ACE khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Tiền sử phù mạch (do di truyền, vô căn hoặc do sử dụng thuốc ức chế ACE).

  • Điều trị ngoài cơ thể dẫn đến máu tiếp xúc với bề mặt có điện tích âm.

  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trên thân còn chức năng độc nhất.

  • Bệnh nhân trong tình trạng bị hạ huyết áp hoặc huyết động không ổn định.

  • Dùng đồng thời ramipril với các chế phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/ phút/ 1,73 m2)

  • Phụ nữ mang thai 6 tháng cuối thai kỳ.

Lưu ý khi sử dụng Mitiramirix 5 Phuong Dong Pharma

  • Bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp cao:

    • Bệnh nhân có hoạt tính hệ renin-angiotensin-aldosterol mạnh.

    • Bệnh nhân có hoạt tính hệ renin-angiotensin-aldosterol mạnh có nguy cơ hạ huyết áp cấp và suy giảm chức năng thận do ức chế ACE, đặc biệt là khi thuốc ức chế ACE hoặc thuốc lợi tiểu dùng đồng thời được sử dụng dùng lần đầu hoặc tăng liều lần đầu.

  • Hoạt tính của hệ renin-angiotensin-aldosterol cần thiết phải được giám sát chặt chẽ, bao gồm theo dõi huyết áp, như trong các trường hợp:

    • Bệnh nhân tăng huyết áp nặng.

    • Bệnh nhân suy tim sung huyết mất bù.

    • Bệnh nhân bị tắc nghẽn đường vào và đường ra thất trái ảnh hưởng huyết động (ví dụ: hẹpvan động mạch chủ hoặc van hai lá).

    • Bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên trên thân còn chức năng thứ hai.

    • Bệnh nhân bị hoặc có thể bị mất dịch hoặc muối (bao gồm bệnh nhân điều trị bằng các thuốc lợi tiểu).

    • Bệnh nhân xơ gan và/ hoặc cổ trướng.

    • Bệnh nhân đang được tiến hành phẫu thuật lớn hoặc trong khi gây mê với các thuốc làm giảm huyết áp. Khuyến cáo điều trị tình trạng mất nước, giảm thể tích máu hoặc mất muối trước khi điều trị (cần cân nhắc cẩn thận ở những bệnh nhân suy tim để tránh nguy cơ thể tích dịch quá tải).

    • Bệnh nhân suy tim sau nhồi máu cơ tim thoáng qua hoặc kéo dài

    • Bệnh nhân có nguy cơ thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc thiếu máu cục bộ não trong trường hợp hạ huyết áp cấp. Cần theo dõi chặt chẽ trong giai đoạn đầu điều trị.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Mitiramirix 5 Phuong Dong Pharma

  • Chóng mặt, nhức đầu

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Các liệu pháp điều trị ngoài cơ thể dẫn đến máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm như thẩm tách hoặc lọc máu với một số màng siêu lọc cao (như các màng polyacrylonitril) và gạn tách lipoprotein tỷ trọng thấp với dextran sulfat do tăng nguy cơ phản ứng phản vệ nặng. Nếu cần thiết phải điều trị, cân nhắc việc sử dụng loại màng thẩm tách khác hoặc dùng một thuốc hạ huyết áp thuộc nhóm khác.

  • Thuốc lợi tiểu: Tương tác theo cả cơ chế dược động học và dược lực học, gây tụt huyết áp. Những bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, đặc biệt là những bệnh nhân sử dụng liệu pháp lợi tiểu được thiết lập gần đây, có thể bị hạ huyết áp quá mức sau khi khởi đầu điều trị với ramipril. Tác dụng hạ huyết áp quá mức của ramipril có thể có thể được giảm thiểu bằng cách giảm hoặc ngưng sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc tăng lượng muối trong cơ thể trước khi khởi đầu điều trị với ramipil. Nếu không, có thể cân nhắc giảm liều khởi đầu điều trị của ramipril.

  • Các thuốc chống tăng huyết áp (như lợi tiểu) và các thuốc có thể làm giảm huyết áp (như nitrat, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc gây mê, ngộ độc rượu cấp, baclofen, alfuzosin, doxazosin, prazosin, tamsulosin, terazosin): Làm tăng nguy cơ bị hạ huyết áp.

  • Các thuốc vận mạch giống giao cảm và các chất khác (như isoproterenol, dobutamin, dopamin, epinephrin) có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của ramipril: Khuyến cáo theo dõi huyết áp cho bệnh nhân.

  • Các muối kali, heparin, các thuốc lợi tiểu giữ kali và một số thuốc làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh (bao gồm các chất đối vận angiotensin II, trimethoprim, tacrolimus ,ciclosporin): Tăng kali huyết có thể xảy ra. Do đó, cần tiến hành theo dõi kali huyết thanh

  • Allopurinol, các chất ức chế miễn dịch, corticosteroid, procainamid, cytostatic và các chất khác có thể thay đổi số lượng tế bào máu: Tăng khả năng xảy ra các phản ứng huyết học.

  • Lithi và các chế phẩm chứa lithi: Tương tác dược động học, làm giảm bài tiết lithi, làm tăng nồng độ và độc tính trên lâm sàng của litihi. Cần theo dõi mức lithi trong máu.

  • Thuốc điều trị đái tháo đường bao gồm insulin: Phản ứng hạ đường huyết có thể xảy ra.K huyến cáo theo dõi lượng đường trong máu.

  • Aliskiren: Không dùng đồng thời aliskiren với ramipril ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy giảm chức năng thận (GFR < 60 mL/ phút/ 1,73 m2).

  • Thuốc ức chế mTOR: Dùng đồng thời ramipril với thuốc ức chế mTOR làm tăng nguy cơ xảy ra phù mạch..

  • Các thuốc chống viêm không steroid và acid acetylsalicylic: Giảm tác dụng hạ huyết áp của ramipril. Ngoài ra, điều trị đồng thời các chất ức chế ACE và NSAID có thể gây suy giảm chức năng thận và tăng nồng độ kali trong huyết thanh.

  • Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS): Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng cho thấy phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterol (RAAS) thông qua phối hợp các thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn như hạ huyết áp, tăng kali huyết và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp).

  • Vàng: Phản ứng nitritoid (triệu chứng bao gồm đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn mửa và hạ huyết áp) đã được báo cáo hiếm gặp ở bệnh nhân điều trị đồng thời vàng đường tiêm (natri aurothiomalat) với các thuốc ức chế ACE

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất      

  • CTCP Dược phẩm Phương Đông

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Mitiramirix 5 Phuong Dong Pharma - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ