Mirtazapine 15mg Aurobindo (500 viên) - Thuốc điều trị trầm cảm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Mirtazapine 15mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Lọ 500 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Mirtazapine 15mg Aurobindo (500 viên) là gì?

  • Mirtazapine 15mg Aurobindo (500 viên) là thuốc được chỉ định điều trị bệnh trầm cảm hiệu quả. Với hoạt chất chính Mirtazapine có trong Mirtazapine 15mg Aurobindo (500 viên) giúp người bệnh cải thiện tình trạng sức khỏe và làm giảm bớt các triệu chứng.

Thành phần của Mirtazapine 15mg Aurobindo (500 viên)

  • Mirtazapine: 15mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Trầm cảm là gì?

  • Trầm cảm là bệnh rối loạn cảm xúc. Dấu hiệu của bệnh trầm cảm đặc trưng bởi cảm giác buồn bã, chán nản, mất động lực trong thời gian dài. Người bệnh gặp ảnh hưởng cả cảm xúc, hành vi, tư duy tiêu cực, từ đó dẫn đến nhiều vấn đề với cả thể chất và tinh thần.

Công dụng và chỉ định của Mirtazapine 15mg Aurobindo (500 viên)

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh trầm cảm.

Cách dùng - Liều dùng của Mirtazapine 15mg Aurobindo (500 viên)

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Liều khởi đầu thông thường:  15-30mg/ngày.

    • Khi cần phải tăng liều để đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu.

    • Liều hiệu quả hàng ngày thường là từ 15-45mg.

Chống chỉ của Mirtazapine 15mg Aurobindo (500 viên)

  • Không dùng cho người quá mẫn với Mirtazapin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng cho người bệnh đang dùng hoặc vừa mới dùng (trong 2 tuần trước) các thuốc ức chế Monoamin Oxidase (MAO-ls).

Lưu ý khi sử dụng Mirtazapine 15mg Aurobindo (500 viên)

  • Không nên sử dụng thuốc trong điều trị cho bệnh nhân dưới 18 tuổi. Hành vi liên quan đến tự tử (cố gắng tự tử và ý nghĩ tự tử), sự thù địch (chủ yếu là gây hấn, hành vi chống đối và tức giận) đã được quan sát thấy thường xuyên hơn trong các thử nghiệm lâm sàng ở trẻ em được điều trị bằng thuốc chống trầm cảm so với điều trị bằng giả dược. Nếu căn cứ vào nhu cầu lâm sàng cần sử dụng thuốc để điều trị thì bệnh nhân phải được giám sát chặt chẽ các biểu hiện của triệu chứng tự tử. Chưa có dữ liệu nghiên cứu an toàn lâu dài ở trẻ em liên quan đến sự phát triển, trưởng thành và phát triển về mặt nhận thức và hành vi.

  • Trầm cảm có liên quan với tăng nguy cơ suy nghĩ tự tử, tự gây tổn thương và hành động tự tử (các sự kiện liên quan đến tự tử). Nguy cơ này vẫn còn tồn tại cho đến khi có sự thuyên giảm bệnh đáng kể. Tuy nhiên tiến triển bệnh có thể không xảy ra trong những tuần đầu tiên hoặc lâu hơn trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ cho đến khi bệnh được cải thiện. Kinh nghiệm lâm sàng chung cho thấy rằng nguy cơ tự tử có thể tăng trong giai đoạn đầu của sự phục hồi.

  • Bệnh nhân có tiền sử liên quan đến sự kiện tự tử hoặc thể hiện một mức độ mạnh của ý nghĩ tự sát trước khi bắt đầu điều trị được cho là có nguy cơ lớn hơn với ý nghĩ tự tử hoặc hành động tự tử, cần nhận được giám sát cẩn thận trong khi điều trị. Một phân tích tổng hợp các thử nghiệm lâm sàng đối chứng giả dược của thuốc chống trầm cảm ở bệnh nhân người lớn bị rối loạn tâm thần cho thấy sự gia tăng nguy cơ của hành vi tự tử với thuốc chống trầm cảm so với giả dược ở bệnh nhân dưới 25 tuổi.

  • Giám sát chặt chẽ với bệnh nhân, đặc biệt với nhóm có nguy cơ cao nên song hành cùng với điều trị bằng thuốc chống trầm cảm đặc biệt là trong điều trị sớm và thay đổi liều lượng. Bệnh nhân (và những người chăm sóc bệnh nhân) nên được cảnh báo về sự cần thiết của việc giám sát biểu hiện lâm sàng xấu đi, hành vi tự tử hoặc những suy nghĩ và những thay đổi bất thường trong hành vi của bệnh nhân để tìm tư vấn y tế ngay lập tức nếu những triệu chứng này xảy ra.

  • Khi bắt đầu điều trị, chỉ nên cung cấp một số lượng nhỏ thuốc Mirtazapine cho bệnh nhân.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Mirtazapine 15mg Aurobindo (500 viên)

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

    • Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt hồi phục được.

  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa:

    • Hay gặp: thèm ăn và tăng cân sẽ quay trở lại.

  • Rối loạn tâm thần:

    • Hiếm gặp: ác mộng/giấc mơ đầy màu sắc, tâm thần bồn chồn kèm ngồi nằm không yên.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Ít gặp: đau đầu, chóng mặt.

  • Rối loạn tim:

    • Hiếm gặp: Hạ huyết áp thế đứng.

  • Rối loạn gan - mật:

    • Ít gặp: Tăng nồng độ enzym gan.

  • Rối loạn da và mô dưới da:

    • Hiếm gặp: ban da.

  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương:

    • Hiếm gặp: buồn bực ở chân, đau cơ và đau khớp.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Mirtazapine làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu, tránh uống rượu trong khi dùng mirtazapine. Không dùng mirtazapine cùng với các thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng 2 tuần sau khi dùng các thuốc này. Mirtazapine có thể làm tăng tác dụng an thần của benzodiazepine, do vậy thận trọng khi kê đơn mirtazapine cùng benzodiazepine.

  • Mirtazapine ức chế rất yếu các enzym của hệ cytochrom P450 là CYP1A2, CYP2D6, và CYP3A.

  • Cần thận trọng khi dùng mirtazapine cùng với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh, như các thuốc ức chế HIV protease, các thuốc kháng nấm nhóm azole, erythromycin và nefazodone.

  • Dùng mirtazapine cùng với ketoconazol, một thuốc ức chế CYP3A4 mạnh, làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC lên tương ứng 30 và 45%. Carbamazepin, một chất gây cảm ứng CYP3A4, làm tăng thanh thải của mirtazapine lên gâp đôi, dẫn đến làm giảm 45 - 60% nồng độ mirtazapine trong huyết tương. Tương tự như vậy, phenytoin làm tăng thanh thải của mirtazapine. Khi dùng thêm carbamazepin hay một thuốc gây cảm ứng chuyển hóa của thuốc như rifampicin, thì có thể tăng liều mirtazapine. Khi ngừng dùng thuốc gây cảm ứng, thì cần giảm liều dùng miratazapine.

  • Sinh khả dụng của mirazapine tăng lên hơn 50% khi dùng kết hợp với cimetidin. Phải giảm liều của mirtazapine khi dùng đồng thời với cimetidin, và tăng liều lên khi ngừng dùng cimetidin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Lọ 500 viên

Nhà sản xuất   

  • Aurobindo Pharma Limited - Ấn Độ

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Mirtazapine 15mg Aurobindo (500 viên) - Thuốc điều trị trầm cảm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ