Glimsure 1 Aurobindo - Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-02 11:31:38

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22287-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Glimepirid
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:

Video

Glimsure 1 Aurobindo là gì?

  • Glimsure 1 Aurobindo là thuốc được tin dùng trong điều trị đái tháo đường typ 2 không phụ thuộc insulin hiệu quả. Thuốc Glimsure 1 Aurobindo được bào chế dựa trên thành phần chính là Glimepirid. 

Thành phần của Glimsure 1 Aurobindo

  • Glimepirid: 1mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Đái tháo đường là gì? 

  • Đái tháo đường hay còn gọi là tiểu đường, là bệnh rối loạn chuyển hóa đặc trưng với biểu hiện lượng đường ở trong máu luôn ở mức cao hơn so với bình thường.

Công dụng – chỉ định của thuốc Glimsure 1 Aurobindo

  • Đái tháo đường typ 2 không phụ thuộc insulin ở người lớn, khi nồng độ đường huyết không thể kiểm soát thỏa đáng được bằng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân đơn thuần.

Cách dùng - liều dùng của Glimsure 1 Aurobindo

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường uống.

  • Liều dùng tham khảo:

    • Liều lượng được xác định dựa trên kết quả xét nghiệm máu và nước tiểu.

    • Liều khởi đầu là 1 mg glimepirid mỗi ngày. Nếu kiểm soát tốt có thể duy trì liều này trong suốt quá trình điều trị.

    • Tăng liều nếu liều hiện tại chưa đáp ứng dựa trên sự kiểm soát đường huyết. Tăng liều từ từ: mỗi nấc phải cách quãng 1 – 2 tuần theo thang liều sau đây: 1 mg – 2 mg – 3 mg – 4 mg/ ngày.

    • Liều 4 mg/ ngày chỉ mang lại hiệu quả trong một số trường hợp. Liều dùng tối đa là 6 mg glimepirid một ngày.

    • Có thể điều trị glimepirid đồng thời với metformin ở những bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ với liều metformin tối đa. Trong khi sử dụng metformin, dùng liều glimepirid khởi đầu thấp, và có thể tăng dần liều lên tùy thuộc vào mức độ kiểm soát chuyển hóa mong muốn. Liệu pháp phối hợp cần được thực hiện dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.

    • Có thể sử dụng đồng thời liệu pháp insulin với glimepirid ở những bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ với liều glimepirid tối đa. Trong khi duy trì liều glimepirid, dùng liều insulin khởi đầu thấp, và có thể tăng dần liều lên tùy thuộc vào mức độ kiểm soát chuyển hóa mong muốn. Liệu pháp phối hợp cần được thực hiện dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.

    • Nếu bệnh nhân có phản ứng hạ đường huyết với liều 1 mg glimepirid hàng ngày, đường huyết có thể được kiểm soát bởi chế độ ăn uống.

Chống chỉ định của Glimsure 1 Aurobindo

  • Đái tháo đường phụ thuộc insulin.

  • Hôn mê do đái tháo đường.

  • Nhiễm keto – acid.

  • Suy thận nặng: nên chuyển sang insulin.

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm. 

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Glimsure 1 Aurobindo

  • Phải uống thuốc ngay trước hoặc trong bữa ăn. ăn uống bất thường hoặc bỏ bữa có thể dẫn đến hạ đường huyết khi dùng thuốc.

  • Khi bắt đầu điều trị, bác sĩ cần phải giải thích kỹ lưỡng cho bệnh nhân. Bác sĩ và bệnh nhân phải chú ý đến nguy cơ hạ đường huyết.

  • Các triệu chứng có thể xảy ra hạ đường huyết bao gồm: đau đầu, đói cồn cào, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, bồn chồn, gây hấn, mất tập trung, thiếu tỉnh táo, phản ứng chậm, trầm cảm, lú lẫn, rối loạn thị giác, ngôn ngữ, run, liệt, rối loạn cảm giác, choáng váng, bất lực, mất kiểm soát bản thân, mê sảng, co giật não, buồn ngủ và mất ý thức dẫn đến tình trạng hôn mê, thờ nông và nhịp tim chậm. Ngoài ra, có thể vã mồ hôi, lạnh da, lo lắng, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đau thắt ngực và loạn nhịp tim.

  • Biểu hiện lâm sàng của hạ đường huyết nặng gần giống biểu hiện của đột quỵ.

  • Hạ đường huyết gần như luôn kiểm soát được bằng cách ăn ngay đường hay uống các thức uống có đường. Bệnh nhân phải luôn luôn mang theo người ít nhất 20g đường. Đường nhân tạo không có tác dụng điều trị hạ đường huyết.

  • Sau đó phải giám sát bệnh nhân cẩn trọng vì hạ đường huyết có thể bị tái phát.

  • Nếu bị hạ đường huyết nặng, phải báo bác sĩ và đôi khi phải nhập viện.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Chống chỉ định glimepirid cho phụ nữ có thai. Đái tháo đường ở phụ nữ có thai trong đa số các trường hợp cần phải được điều trị bằng insulin trong suốt thai kỳ. Nếu bệnh nhân có thai trong khi điều trị, cần thông báo cho bác sỹ điều trị biết.

  • Các sulfonylurea cũng như glimepirid được bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, cân nhắc ngừng dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú trong khi điều trị với glimepirid.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Trong các corn hạ hoặc tăng đường huyết, nhất là khi khởi đầu hay thay đổi trị liệu hoặc khi không dùng glimepirid đều đặn, sự linh hoạt và phản ứng của bệnh nhân có thể bị suy giảm. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Glimsure 1 Aurobindo

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

    • Hiếm gặp: giảm tiểu cầu nhẹ hay nặng. Trong các trường hợp riêng lẻ: thiếu máu tán huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu. Nói chung các tác dụng này sẽ biến mất khi ngừng thuốc.

    • Chưa xác định: giảm nghiêm trọng tiểu cầu với số lượng tiểu cầu dưới 10.000/mcl và ban xuất huyết giảm tiểu cầu.

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Rất hiếm gặp: viêm mạch, phản ứng quá mẫn dạng nhẹ mà có thể phát triển thành các phản ứng nghiêm trọng đi kèm khó thở, giảm huyết áp và đôi khi gây sốc.

    • Không xác định: dị ứng với sulfonylurea, Sulfonamid hoặc các chất có liên quan.

  • Rối loạn chuyển hóa:

    • Hiếm gặp: hạ đường huyết.

    • Những phản ứng hạ đường huyết chủ yếu xảy ra ngay lập tức, có thể nặng và không phải luôn luôn dễ dàng khắc phục.

    • Triệu chứng: nhức đầu, đói cồn cào, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, bứt rứt, gây gổ, giảm tập trung, giảm linh hoạt, giảm phản ứng, trầm cảm, lẫn, rối loạn lời nói, mất ngôn ngữ, rối loạn thị giác, run, liệt nhẹ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, hết hơi sức, mất tự chủ, nói sảng, co giật, ngủ gà và mất tri giác đi đến hôn mê, thờ nông và nhịp tim chậm. Ngoài ra có thể có các triệu chứng như toát mồ hôi, da ẩm lạnh, lo lắng, nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, hồi hộp, đau thắt ngực, và loạn nhịp tim.

    • Biểu hiện lâm sàng của cơn hạ đường huyết nặng có thể giống như một cơn đột quỵ.

  • Rối loạn mắt:

    • Chưa xác định: rối loạn thị giác tạm thời do thay đổi đường huyết, chủ yéu xảy ra khi bắt đầu điều trị.

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Rất hiếm gặp: đôi khi buồn nôn, nôn, cảm giác tức hay đầy vùng thượng vị, đau bụng và tiêu chảy và hiếm khi phải dừng điều trị.

  • Rối loạn gan-mật

    • Chưa xác định: men gan tăng.

    • Rất hiếm gặp: chức năng gan bất thường (ví dụ: ứ mật và vàng da), viêm gan và suy gan.

  • Rối loạn da và mô dưới da:

    • Không xác định: phản ứng quá mẫn da như ngứa, phát ban, nổi mày đay và nhạy cảm với ánh sáng

    • Trong vài trường hợp riêng lẻ, có thể có tình trạng giảm nồng độ natri máu

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác 

  • Phenylbutazon, azapropazon, oxyphenbutazon.

  • Insulin và các thuốc chống đái tháo đường uống, thí dụ metformin. Các kháng sinh như ciprofloxacin; pefloxacin …

  • Các salicylat và acid para-aminosalicylic, một số thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).

  • Các steroid đồng hóa và hormon sinh dục nam.

  • Cloramphenicol, một số sulfamid tác dụng dài, các tetracyclin.

  • Các thuốc chống đông coumarin.

  • Fenfluramin.

  • Các fibrat.

  • Các chất ức chế enzym chuyển.

  • Fluoxetin, các IMAO.

  • Alopurinol, probenecid, sulfinpyrazon.

  • Các chất ức chế thần kinh giao cảm.

  • Cyclophosphamid, trofosfamid và ifosfamid.

  • Miconazol, fluconazol.

  • Pentoxyfylin (ở liều cao bằng đường tiêm).

  • Tritoqualin.

  • Giảm tác dụng hạ glucose huyết: Vì vậy có thế xuất hiện tình trạng tăng glucose huyết khi dùng glimepirid cùng các thuốc sau đây:

  • Estrogen và progestatif.

  • Các thuốc lợi tiểu thải muối và lợi tiểu thiazid.

  • Các thuốc giống hormon tuyến giáp, glucocorticoid.

  • Các dẫn chất phenothiazin, clorpromazin.

  • Adrenalin và các thuốc giống thần kinh giao cảm.

  • Acid nicotinic (liều cao) và dẫn chất của acid nicotinic.

  • Các thuốc nhuận tràng (dùng dài hạn).

  • Phenytoin, diazoxid.

  • Glucagon, barbituric và rifampicin.

  • Acetazolamid.

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều và xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Aurobindo.

Các sản phẩm tương tự khác


Câu hỏi thường gặp

Glimsure 1 Aurobindo - Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ