Magrax - Thuốc điều trị các bệnh viêm xương khớp hiệu quả

200,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:17

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30344-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Etoricoxib - 90mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 7 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

MAGRAX là thuốc gì?

  • Magrax là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh viêm xương khớp hiệu quả của Davipharm . MAGRAX còn giúp hỗ trợ giảm đau cấp tính và mãn tính hiệu quả.

Thành phần của thuốc MAGRAX

  • Mỗi viên nén bao phim chứa:
    • Etoricoxib 90 mg.
    • Tá dược: Cellulose vi tinh thể, lactose monohydrat, povidon, natri starch glycolat, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, màu green mint, màu sunset yellow, màu brilliant blue.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc MAGRAX

  • Điều trị viêm xương khớp.
  • Điều trị cơn gout cấp.
  • Điều trị viêm khớp dạng thấp.
  • Điều trị đau cấp do phẫu thuật răng.
  • Điều trị thống kinh nguyên phát.
  • Điều trị đau cơ xương mãn tính.
  • Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định (công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Magrax hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Chống chỉ định của thuốc MAGRAX

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hoá.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng.
  • Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay khi dùng aspirin hoặc NSAID.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Trẻ em dưới 16 tuổi.
  • Viêm bàng quang.
  • Suy tim ứ huyết nặng.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc MAGRAX

  • Cách dùng: 
    • Dùng bằng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Viêm xương khớp, thống kinh nguyên phát, đau cơ xương mãn tính: 60 mg/ ngày.
    • Viêm khớp dạng thấp: 90 mg/ ngày.
    • Cơn gout cấp, đau cấp do phẫu thuật răng: 120 mg/ ngày.
    • Liều 120 mg chỉ dùng trong giai đoạn cấp.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc MAGRAX

  • Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu, suy thận, xơ gan, suy tim, rối loạn chức năng thất trái, tăng huyết áp, có nguy cơ phù, người lớn tuổi, bệnh nhân mất nước.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng etoricoxib ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sử dụng thuốc MAGRAX cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Sử dụng thuốc MAGRAX cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Tác dụng phụ của thuốc MAGRAX

  • Chóng mặt, đau đầu, rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, suy nhược, giống bệnh cúm, tăng men gan.
  • Không thường gặp: Phù, tăng trọng, lo lắng, trầm cảm, mất ngủ, dị cảm, ngủ gà, nhìn mờ, ù tai, suy tim, tăng huyết áp.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc MAGRAX

  • Warfarin: Ở những bệnh nhân đã điều trị duy trì ổn định bằng warfarin, sử dụng liều etoricoxib 120 mg hàng ngày có thể dẫn tới sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỉ lệ chuẩn quốc tế (International Normalised Ratio - INR). 
  • Rifampin: Sử dụng đồng thời etoricoxib với rifampin, một tác nhân có khả năng gây cảm ứng men chuyển hóa ở gan mạnh, làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của etoricoxib. 
  • Methotrexat: Cần giám sát độc tính của methotrexat khi sử dụng đồng thời etoricoxib với liều lớn hơn 90 mg hàng ngày và methotrexat.
  • Các chất ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACE).
  • Lithi: Đã có báo cáo thừa nhận các chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm tăng nồng độ lithi huyết tương.
  • Aspirin: Sử dụng đồng thời aspirin liều thấp với etoricoxib có thể dẫn tới kết quả là sự tăng tốc độ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác so với trường hợp chỉ dùng riêng etoricoxib.
  • Các thuốc uống tránh thụ thai.

Quên liều và cách xử trí

  •  Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và cách xử trí

  • Chưa có báo cáo quá liều etoricoxib.
  • Trường hợp quá liều, nên tiến hành các biện pháp điều trị thông thường như loại bỏ thuốc chưa hấp thu từ đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và điều trị hỗ trợ nếu cần thiết.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 4 vỉ x 7 viên.
  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Magrax - Thuốc điều trị các bệnh viêm xương khớp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ