Lorista HD 100mg/25mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Krka

290,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-20 12:12:01

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22907-21
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Slovenia
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Lorista HD 100mg/25mg là thuốc gì?

  • Lorista HD 100mg/25mg là thuốc điều trị tăng huyết áp (cao huyết áp) do công ty KRKA sản xuất tại Slovenia. Thuốc Lorista HD có số đăng ký là VN-22907-21, phù hợp dùng cho người từ 18 tuổi trở lên. Thuốc có thành phần là Losartan kali và Hydrochlorothiazide, không phù hợp dùng cho phụ nữ có thai.

Thành phần của Lorista HD 100mg/25mg

  • Losartan kali: 100mg;

  • Hydrochlorothiazide: 25mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Tăng huyết áp là bệnh gì?

  • Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80mmHg), hoặc cả hai. Tăng huyết áp mà không có nguyên nhân rõ ràng (tăng huyết áp tiên phát) là phổ biến nhất.

Công dụng - Chỉ định của Lorista HD 100mg/25mg

  • Điều trị tăng huyết áp.

Đối tượng sử dụng

  • Người từ 18 tuổi trở lên.

Cách dùng – liều dùng của Lorista HD 100mg/25mg

  • Cách dùng:

    • Dùng theo đường uống.

  • Liều dùng:

    • Khởi đầu dùng 50mg/12,5mg một ngày, Sau 3 tuần nếu vẫn không kiểm soát được huyết áp (với những bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ) thì tăng lên 100mg/25mg (1 viên bao phim HD) một lần mỗi ngày. Liều tối đa là 100mg/25mg mỗi ngày một lần.

Chống chỉ định của Lorista HD 100mg/25mg

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân vô niệu.

  • Không dùng thuốc này cho trẻ em vì không có kinh nghiệm sử dụng thuốc này cho trẻ em.

  • Quá mẫn với dẫn xuất sulfonamid.

  • Phụ nữ có thai.

Lưu ý khi sử dụng Lorista HD 100mg/25mg

  • Cần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp. Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn (tăng creatinin và urê huyết) và cần được giám sát chặt chẽ trong điều trị.

  • Người bệnh suy gan phải dùng liều thấp hơn.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Các cảnh báo liên quan đến losartan:

    • Với phụ nữ có thai: Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin - angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiếu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh.

    • Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt.

    • Thời kỳ cho con bú: Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có những lượng đáng kể losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc trong sữa của chuột cống. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

  • Các cảnh báo liên quan đến hydroclorothiazid:

    • Thời kỳ mang thai: Có nhiều thông báo chứng minh, các thuốc lợi tiểu thiazid (cũng như các thuốc lợi tiểu quai) đều qua nhau thai vào thai nhi gây ra rối loạn điện giải, giảm tiểu cầu và vàng da ở trẻ sơ sinh. Vì vậy không dùng nhóm thuốc này trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

    • Thời kỳ cho con bú: Thuốc đi vào trong sữa mẹ với lượng có thể gây hại cho đứa trẻ và ức chế sự tiết sữa. Vì vậy phải cân nhắc giữa việc không dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc gây chóng mặt, nhức đầu.

Tác dụng phụ của Lorista HD 100mg/25mg

  • Các tác dụng phụ liên quan đến losartan:

    • Thường gặp, ADR > 1/100:

      • Tim mạch: Hạ huyết áp, đau ngực.

      • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.

      • Nội tiết – chuyển hóa: Tăng kali huyết, hạ glucose máu.

      • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.

      • Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.

      • Thần kinh cơ – xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.

      • Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu.

      • Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.

    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

      • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A – V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.

      • Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.

      • Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.

      • Nội tiết – chuyển hóa: Bệnh gút.

      • Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.

      • Sinh dục – tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.

      • Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.

      • Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ.

      • Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.

      • Tai: Ù tai.

      • Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.

      • Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.

      • Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.

  • Các tác dụng phụ liên quan đến hydroclorothiazid:

    • Thường gặp, ADR > 1/100:

      • Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.

      • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).

    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

      • Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim.

      • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, ta chảy, co thắt ruột.

      • Da: Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.

      • Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.

    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

      • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt.

      • Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.

      • Thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.

      • Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết.

      • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.

      • Hô hấp: Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ).

      • Sinh dục, tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương.

      • Mắt: Mờ mắt.

      • Phản ứng tăng acid uric huyết, có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.

        Tương tác

        • Losartan có thể tương tác với các thuốc sau:

          • Losartan không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin uống hoặc tiêm tĩnh mạch.

          • Uống losartan cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.

          • Uống losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.

          • Không có tương tác dược động học giữa losartan và hydroclorothiazid.

        • Hydrochlorothiazid có thể tương tác với các thuốc sau:

          • Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng.

          • Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.

          • Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp.

          • Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.

          • Amin tăng huyết áp (thí dụ norepinephrin): Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.

          • Thuốc giãn cơ (thí dụ tubocurarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.

          • Lithi: không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.

          • Thuốc chống viêm không steroid: Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dùng cùng, phải theo dõi để xem có đạt hiệu quả mong muốn về lợi tiểu không.

          • Quinidin: Dễ gây xoắn đinh, làm rung thất gây chết.

          • Thiazid làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.

          • Thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycosid, vitamin D.

          • Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu quên liều, nên uống ngay khi nhớ và tiếp tục liều kế tiếp vào thời gian bình thường. Tuy nhiên, nếu đã gần đến giờ liều tiếp theo, bệnh nhân không nên uống liều bù, mà họ nên uống liều tiếp theo vào giờ dự kiến và tiếp tục theo lịch trình sử dụng thường ngày.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu xảy ra quá liều, hãy quan sát biểu hiện, khi thấy có biểu hiện lạ cần đưa bệnh nhân tới ngay bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 25°C.

  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 4 vỉ x 7 viên.

Nhà sản xuất

  • KRKA, D.D., Novo Mesto.

Sản phẩm có công dụng tương tự

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

 


Câu hỏi thường gặp

Lorista HD 100mg/25mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Krka hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ