LINCOPI - Thuốc điều trị bệnh nhiễm khuẩn nặng hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19085-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Lincomycin hydroclorid tương đương 600mg LincomycIn
Xuất xứ:
China
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 50 ống x 2ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
LINCOPI là thuốc gì?
- LINCOPI là thuốc điều trị bệnh nhiễm khuẩn nặng, có tác dụng: diệt ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm hiệu quả. Thuốc có hoạt chất chính là Lincomycin hydroclorid tương đương 600mg LincomycIn, được bào chế dạng Dung dịch tiêm. Lưu ý: Thuốc dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Thành phần của thuốc LINCOPI
- Mỗi ống thuốc 2ml có chứa:
- Lincomycin hydroclorid tương đương 600mg LincomycIn;
- Tá dược: Benzyl alcohol, dinatri edetat, nước cất pha tiêm 2ml.
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm
Công dụng - Chỉ định của thuốc LINCOPI
- Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus ở người bệnh có dị ứng với penicilin như áp xe gan; nhiễm khuẩn xương do Sfaphylococcus, nhiễm khuẩn phụ khoa như nhiễm khuẩn ở âm đạo, viêm màng trong tử cung, viêm vùng chậu; viêm màng bụng thứ phát; áp xe phổi; nhiễm khuẩn huyết; mụn nhọt biến chứng và loét do nhiễm khuẩn ky khí.
- Nhiễm khuẩn do các khuẩn kháng penicilin.
- Nhiễm khuẩn ở các vị trí thuốc khác khó tới như viêm cốt tủy cấp tính và mạn tính, các nhiễm khuẩn do Bacteroides spp.
Chống chỉ định khi dùng thuốc LINCOPI
- Quá mẫn với thuốc hoặc clindamycin.
- Hen suyễn, viêm màng não, phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú, trẻ sơ sinh < 1 tháng.
- Nhiễm khuẩn kèm Candida albicans.
Liều dùng - Cách dùng thuốc LINCOPI
- Tiêm bắp:
- Người lớn: 600 mg (2 ml) 1 lần trong 24 giờ; nếu rất nặng: 600 mg (2 ml) cách nhau 12 giờ.
- Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 10 mg/kg thể trọng, 1 lần trong 24 giờ; nếu rất nặng: 10 mg/kg thể trọng, cách nhau 12 giờ
- Tiêm truyền tĩnh mạch:
- Người lớn: 600 mg- 1 g, cách nhau 8 – 12 giờ/1 lần; nếu rất nặng: liều tối đa có thể 8g/24 giờ.
- Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 10 – 20 mg/kg/24 giờ, tùy theo mức độ nặng của bệnh và phân chia liều giống như ở người lớn.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc LINCOPI
- Sử dụng đúng theo liều lượng được nhà sản xuất khuyến cáo hoặc do chuyên gia khuyên dùng.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Tác dụng phụ của thuốc LINCOPI
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là ở đường tiêu hóa, chủ yếu là ỉa chảy.
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đôi khi do phát triển qua nhiều Clostridium difficile gây nên.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Mày đay, phát ban.
- Các tác dụng khác: Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tĩnh mạch huyết khối sau tiêm tĩnh mạch.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính (có thể phục hồi được).
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, viêm thực quản khi điều trị bằng đường uống.
- Gan: Tăng enzym gan (phục hồi được), như tăng transaminase.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Aminoglycosid: Lincomycin không ảnh hưởng đến dược động học của gentamicin, nhưng độ an toàn chưa được đánh giá khi phối hợp hai thuốc đó.
- Thuốc tránh thai uống: Tác dụng của thuốc tránh thai loại uống có thể bị ức chế hoặc giảm do rối loạn vi khuẩn chí bình thường ở ruột làm chen chu kỳ ruột – gan.
- Thuốc chẹn thần kinh – cơ: Phải thận trọng khi phối hợp với lincomycin, vì lincomycin có tính chất tương tự.
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Atihepam inj cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
- Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Atihepam inj có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Quy cách đóng gói
- Hộp 50 ống x 2ml
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng
Nhà sản xuất
- Công ty Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
850,000 đ
250,000 đ
1,200,000 đ
345,000 đ
345,000 đ
290,000 đ
320,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này