Ironagan - Giúp điều trị thiếu máu do thiếu sắt của 29 tháng 3

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:31

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Hoạt chất:
Sắt gluconat, Mangan gluconat, Đồng gluconat
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch
Đóng gói:
Ống 10ml, hộp 20 ống
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Ironagan là thuốc gì?

  • Ironagan là thuốc chỉ định cho thiếu máu do thiếu sắt. Thuốc Ironagan còn điều trị dự phòng thiếu sắt cho những người có nguy cơ cao thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em và thiếu niên, trẻ em còn bú sinh thiếu tháng, trẻ sinh đôi hoặc có mẹ bị thiếu chất sắt, khi nguồn cung cấp  chất sắt từ thức ăn không đủ đảm bảo cung cấp chất sắt.

Thành phần của thuốc

Mỗi 10ml dung dịch chứa:

  • Sắt (dưới dạng sắt gluconat ) ……………….. 50mg
  • Mangan (dưới dạng Mangan gluconat) ……… 1.33mg
  • Đồng (dưới dạng đồng gluconat) …………….0.7mg
  • Tá dược: Glycerin, glucose, sucralose, acid citric khan, natri citrat, natri benzoat, xanthan gum, màu caramen, hương tutti fruitti, hight fructose corn syrup (HFCS), nước tinh khiết.

Dạng bào chế

  • Dung dịch uống

Công dụng - Chỉ định của thuốc

  • Thiếu  máu do thiếu sắt.
  • Điều trị dự phòng cho những người có nguy cơ cao thiếu sắt: Dự phòng thiếu chất sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em và thiếu niên, trẻ em còn bú sinh thiếu tháng, trẻ sinh đôi hoặc có mẹ bị thiếu chất sắt, khi nguồn cung cấp chất sắt từ thức ăn không đủ đảm bảo cung cấp chất sắt.

Đối tượng sử dụng

  • Phụ nữ, trẻ em, thiếu niên theo chỉ định của bác sĩ

Chống chỉ định khi dùng thuốc

  • Thiếu máu không do thiếu sắt.

  • Quá tải chất sắt.

  • Bệnh Thelassemie.

  • Thiếu máu do suy tủy.

  • Loét dạ dày tá tràng cấp tính.

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng thuốc

Liều dùng

  • Liều điều trị:
    • Người lớn: 100mg đến 200mg chất sắt tương đương 2-4 ống/ngày chia làm nhiều lần
    • Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 3mg đến 6mg sắt nguyên tố/kg mỗi ngày chia 3 lần.
    • Phụ nữ đang mang thai: 50mg chất sắt (1 ống) mỗi ngày trong suốt 2 quý cuối của thai kỳ (hoặc bắt đầu từ tháng thứ 4 của thai kỳ).
    • Phụ nữ đang cho con bú: 50mg chất sắt (1 ống) mỗi ngày.
  • Thời gian điều trị:
    • Thời gian phải đủ để điều chỉnh sự thiếu máu và phục vụ với nguồn dự trữ sắt: người lớn khoảng 600mg ở phụ nữ và 1200mg ở nam giới.
    • Thiếu máu do thiếu sắt: 3 đến 6 ngày tùy theo mức độ hao hụt nguồn dự trữ, có thể lâu hơn nếu nguyên nhân gây thiếu máu không được kiểm soát.
    • Hiệu quả điều trị chỉ có được sau 3 tháng điều trị, dựa trên sự điều chỉnh được tình trạng thiếu máu (Hb, MCV) và phục hồi lượng sắt dự trữ (Sắt trong huyết thanh và độ bão hòa transferrin).

Cách dùng

  • Thuốc được hấp thu tốt hơn nếu uống vào lúc đói, nhưng thuốc có khả năng kích ứng niêm mạc dạ dày, nên thường uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Uống thuốc với ít nhất nửa cốc nước.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Uống nhiều trà sẽ giảm hấp thu sắt.
  • Thận trọng trong trường hợp bệnh nhân bị tiểu đường
  • Để tránh khả năng răng bị nhuộm đen (sẽ tự khỏi sau đó), không ngậm lâu dung dịch thuốc trong miệng.
  • Trong thuốc có chứa tá dược: 
    • Glucose, sucralose: không sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase.
    • Glycerin: Có thể gây nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.

Tác dụng phụ của thuốc

  • Đánh giá các tác động không mong muốn dựa trên số liệu tần suất sau:
    • Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (1/100≤ADR<1/10), ít gặp (1/1.000≤ADR<1/100), hiếm gặp (1/.10.000≤ADR<1/1.000), rất hiếm gặp (ADR<1/10.000), tần suất không xác định (tần suất không thể ước lượng được từ  dữ liệu có sẵn).
    • Không thường xuyên: Một số phản ứng phụ ở đường tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, phân đen, răng đen.
  • Trong một số trường hợp có thể thấy nổi ban da.
  • Đã thấy thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Sử dụng được cho phụ nữ có thai.
  • Cho con bú: Sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Không nên phối hợp: Chế phẩm sắt (dạng muối, đường tiêm): xỉu, thẩm chí sốc do giải phóng nhanh sắt từ dạng phức hợp và do bão hòa siderophiline.
  • Thận trọng khi phối hợp:
    • Ciprofloxacin: sắt làm giảm sinh khả dụng Ciprofloxacin, dùng các thuốc này cách xa nhau trên 2 giờ.
    • Cyclin (đường uống), Diphosphonat (đường uống): sắt làm giảm hấp thu của các thuốc này ở đường tiêu hóa, cần dùng các thuốc này cách xa nhau 2 giờ.
    • Muối, oxyd, hydroxyd của Mg, Al, và Ca (bao phủ niêm mạ dạ dày-ruột): làm giảm hấp thu đường tiêu hóa của muối sắt. Dùng các thuốc này cách xa nhau 2 giờ.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Có thể gây đau bụng cấp, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà. Lúc này có thể có một giai đoạn tưởng như đã bình phục, không có triệu chứng gì, nhưng sau khoảng 6-24 giờ, các triệu chứng lại xuất hiện trở lại với các bệnh đông máu và trụy tim mạch (suy tim do thương tổn cơ tim). Một số biểu hiện như: Sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê. Dễ có nguy cơ thủng ruột nếu uống liều cao. Trong giai đoạn phục hồi có thể có xơ gan, hẹp môn vị. Cũng có thể bị nhiễm khuẩn huyết do Yersinia enterocolica.
  • Điều trị: trước tiên rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch carbonat). Nếu có thể, định lượng sắt-huyết thanh. Sau khi rửa sạch dạ dày, bơm dung dịch deferoxamin  (5-10g deferoxamin hòa tan trong 50-100ml nước) vào dạ dày qua ống thông. Trong trường hợp lượng sắt dùng trên 60mg/kg thể trọng, hoặc khi có triệu chứng nặng, đầu tiên phải cho deferoxamin tiêm tĩnh mạch. Liều tiêm truyền tĩnh mạch 15mg/kg/giờ đến khi hết triệu chứng và tới khi nồng độ Fe2+ huyết thanh giảm dưới mức 60 micromol/lít. Cần thiết có thể dùng liều cao hơn. Nếu cần nâng cao huyết áp, nên dùng dopamin. Thẩm định nếu có suy thận. Điều chỉnh cân bằng acid base và điện giải, đồng thời bù nước.

Quy cách đóng gói thuốc

  • Ống 10ml, hộp 20 ống

Bảo quản thuốc

  • Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng thuốc

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất thuốc

  • Công ty cổ phần 23 tháng 9 - Việt Nam

Sản phẩm tương tự thuốc Ironagan


Câu hỏi thường gặp

Ironagan - Giúp điều trị thiếu máu do thiếu sắt của 29 tháng 3 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ