Imidagi 10 Agimexpharm - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

180,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-15367-11
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Imidapril HCl
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Imidagi 10 là thuốc gì?

  • Imidagi 10 là thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Agimexpharm. Imidagi 10 giúp điều chỉnh lại huyết áp cho ổn định cơ thể, giúp cơ thể khỏe mạnh để người bệnh vui vẻ hơn.

Thành phần của thuốc Imidagi 10

  • Imidapril HCl 10mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế thuốc

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Imidagi 10

  • Điều trị tăng huyết áp.

Chống chỉ định của Imidagi 10

  • Quá mẫn với các thuốc kháng thụ thể H2 hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với Imidapril hydroclorid.
  • Những bệnh nhân có tiền sử phù mạch máu khi dùng ức chế men chuyển không rõ nguyên nhân hay di truyền.
  • Hẹp động mạch thận một hoặc hai bên, bệnh nhân đang dùng insulin, …
  • Tăng huyết áp do hẹp động mạch thận.
  • Bệnh nhân suy thận (thanh thải creatinin < 10 ml/phút).
  • Những bệnh nhân được điều trị làm giảm LDL bằng sử dụng dextran cellulose sulfate.
  • Những bệnh nhân được thẩm phân máu với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium (AN 69).

Liều dùng - Cách dùng Imidagi 10

  • Liều dùng:
    • Liều khởi đầu: 5mg/lần/ngày tối đa 10mg/ngày. Đối với người già, bệnh nhân suy tim, gan, thận và người đang dùng thuốc lợi tiểu: 2,5mg/ngày
    • Liều duy trì thông thường: 10mg/ngày nếu huyết áp vẫn không kiểm soát được có thể tăng liều đến 20mg/ngày.
    • Liều tối đa đối với người già là 10mg/ngày.
  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Imidagi 10

  • Thận trọng khi dùng các thuốc ức chế men chuyển đối với người mang thai vì thuốc có thể gây khuyết tật cho thai nhi nếu uống thuốc ở 6 tháng cuối thai kỳ. Có nguy cơ lớn thai nhi bị dị tật bẩm sinh ,đặc biệt ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương và tim mạch nếu uống thuốc vào 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp quá mức và thoáng qua khi bắt đầu điều trị với Imidapril hydroclorid. Với những bệnh nhân sau,cần bắt đầu với liều thấp, sau đó theo dõi chặc chẽ tình trạng bệnh nhân, có thể tăng liều dần dần:
  • Bệnh nhân tăng huyết áp nặng.
  • Bệnh nhân đang thẩm phân lọc máu.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng lợi tiểu, đặc biệt là những người vừa bắt đầu điều trị.
  • Bệnh nhân cần phải ăn kiêng muối tuyệt đối.
  • Bệnh nhân bị giảm thể tích máu hay mất nước.
  • Sử dụng thuốc cho người lớn tuổi.
  • Sử dụng ở trẻ em: Sự an toàn ở trẻ em không được xác định.

Tác dụng phụ của Imidagi 10

  • Máu: Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên.
  • Thận: Thỉnh thoảng có thể có albumin niệu, tăng BUN và creatinin.
  • Tâm thần kinh: Khi dùng thỉnh thoảng có thể xuất hiện đau đầu, hoa mắt, chóng mặt khi đứng.
  • Tim mạch: Thỉnh thoảng xuất hiện đánh trống ngực.
  • Dạ dày – ruột: Đôi khi buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng.
  • Gan: Có thể tăng GOT, GPT, Al-P, LDH, bilirubin toàn phần một cách không thường xuyên.
  • Những phản ứng phụ khác: Ho, khó chịu ở cổ họng, bốc hỏa ở mặt và tăng kali huyết thanh có thể xảy ra một cách không thường xuyên.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Nếu dùng Imidapril hydroclorid cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, thì thời gian điều trị phải giảm xuống tối thiểu và cần theo dõi cẩn thận tình trạng thai nhi và thể tích nước ối.
  • Imidapril hydroclorid không nên sử dụng cho các bà mẹ đang cho con bú vì những nghiên cứu trên súc vật (chuột) đã cho biết Imidapril hydroclorid được bài tiết trong sữa. Nếu Imidapril hydroclorid cần phải sử dụng cho những người mẹ đang cho con bú thì phải ngưng cho bú trong quá trình điều trị.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng.

Tương tác thuốc

  • Có thể làm tăng nồng độ Kali huyết thanh trong lúc sử dụng kali hoặc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene…) đặc biệt ở những bệnh nhân suy chức năng thận.
  • Ở những bệnh nhân điều trị thuốc lợi niệu, có thể tăng khả năng hạ huyết áp trong những ngày đầu điều trị bằng Imidapril hydroclorid; nên cẩn thận bắt đầu sử dụng Imidapril hydroclorid liều thấp.
  • Nhiễm độc Lithium đã thấy ở nước ngoài trên những bệnh nhân được dùng lithium song song với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (captopril, enalapril, lisinopril). Nồng độ lithium huyết thanh phải thường xuyên được theo dõi khi dùng cùng lúc với Imidapril hydroclorid.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Không sử dụng quá liều thuốc quy định.
  • Khi dùng quá liều thuốc cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  •  36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Imidagi 10 Agimexpharm - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ