Ivagim 5 Agimexpharm - Thuốc điều trị đau thắt ngực hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:52

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35991-22
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ivabradin 5mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ, 4 vỉ, 6 vỉ, 8 vỉ, 10 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Ivagim 5 Agimexpharm là gì?

  • Ivagim 5 Agimexpharm là thuốc được chỉ định điều trị các triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính hiệu quả. Ngoài rà Ivagim 5 Agimexpharm còn điều trị suy tim mạn tính, giúp làm giảm các triệu chứng, cải thiện tình trạng sức khỏe.

Thành phần của Ivagim 5 Agimexpharm

  • Ivabradin: 5mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Đau thắt ngực là gì?

  • Chứng đau thắt ngực là một hội chứng lâm sàng về cảm giác khó chịu hoặc áp lực trước thời gian do thiếu máu cơ tim thoáng qua mà không phải nhồi máu. 

Công dụng và chỉ định của Ivagim 5 Agimexpharm

  • Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính: Ở bệnh nhân người lớn có bệnh động mạch vành với nhịp xoang và nhịp tim bình thường ≥ 70 nhịp/phút. Thuốc được chỉ định:

    • Ở bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với thuốc chẹn beta.

    • Hoặc kết hợp với thuốc chẹn beta ở bệnh nhân chưa được kiểm soát đầy đủ với thuốc chẹn beta.

  • Điều trị suy tim mạn tính: Ivabradin được chỉ định trong điều trị suy tim mạn tính từ mức độ NYHA II đến IV có rối loạn chức năng tâm thu, ở những bệnh nhân có nhịp xoang và nhịp tim ≥ 75 nhịp/phút, kết hợp với điều trị chuẩn bao gồm thuốc chẹn beta hoặc khi thuốc chẹn beta là chống chỉ định hoặc không dung nạp.

Cách dùng - Liều dùng của Ivagim 5 Agimexpharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính:

      • Trước khi bắt đầu điều trị và khi đánh giá hiệu quả điều trị, nên kiểm tra nhịp tim theo chu kỳ, ECG, hoặc theo dõi nhịp tim khi vận động trong 24 giờ để xác định nhịp tim bệnh nhân.

      • Liều khởi đầu khuyến cáo 5 mg x 2 lần/ngày ở bệnh nhân dưới 75 tuổi. Sau 3 đến 4 tuần điều trị, nếu bệnh nhân vẫn còn triệu chứng và liều ban đầu được dung nạp tốt, nhịp tim bình thường > 70 nhịp/phút, có thể tăng thêm liều tiếp theo 2,5 mg x 2 lần/ngày (nửa viên 5 mg x 2 lần/ngày) hoặc 5 mg x 2 lần/ngày. Liều duy trì không được vượt quá 7,5 mg x 2 lần/ngày.

      • Nếu không có sự cải thiện các triệu chứng đau thắt ngực trong vòng 3 tháng sau khi bắt đầu điều trị, nên ngừng điều trị bằng ivabradin.

      • Ngoài ra, nên ngừng điều trị nếu chỉ có đáp ứng hạn chế triệu chứng và khi không giảm nhịp tim liên quan đến lâm sàng trong vòng 3 tháng.

      • Nếu trong quá trình điều trị mà tình trạng nhịp tim giảm đến dưới 50 nhịp/phút lúc nghỉ xảy ra dai dẳng hoặc bệnh nhân có gặp các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như chóng mặt, mệt mỏi hoặc tụt huyết áp, thì phải giảm liều đến mức thấp nhất là 2,5 mg x 2 lần/ngày (nửa viên 5 mg x 2 lần/ngày). Sau khi giảm liều, cần theo dõi nhịp tim. Cần ngừng điều trị khi nhịp tim < 50 nhịp/phút hoặc các triệu chứng của nhịp tim chậm vẫn tiếp diễn.

    • Điều trị suy tim mạn tính: Việc điều trị chỉ được bắt đầu trên những bệnh nhân suy tim ổn định. Các bác sỹ điều trị có kinh nghiệm trong việc điều trị suy tim mạn tính.

      • Liều khởi đầu được khuyến cáo của ivabradin 5 mg x 2 lần/ngày. Sau 2 tuần điều trị, liều dùng có thể tăng lên 7,5 mg x 2 lần/ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ kéo dài trên 60 nhịp/phút hoặc giảm liều 2,5 mg x 2 lần/ngày (nửa viên 5 mg x 2 lần /ngày) nếu nhịp tim lúc nghỉ kéo dài dưới 50 nhịp/phút hoặc có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như chóng mặt, mệt mỏi, tụt huyết áp. Nếu nhịp tim ở giữa khoảng 50 và 60 nhịp/phút, duy trì liều dùng 5 mg x 2 lần/ngày.

      • Nếu trong quá trình điều trị, nhịp tim lúc nghỉ giảm liên tục dưới 50 nhịp/phút hoặc bệnh nhân có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm, cần giảm liều thấp hơn ở những bệnh nhân đang sử dụng liều 7,5 mg x 2 lần/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày. Nếu nhịp tim tăng ổn định trên 60 nhịp/phút lúc nghỉ, ở những bệnh nhân đang sử dụng liều 2,5 mg x 2 lần/ngày (nửa viên 5 mg x 2 lần/ngày) hoặc 5 mg x 2 lần/ngày có thể được chỉnh tới liều cao hơn.

      • Phải ngừng điều trị trong trường hợp nhịp tim duy trì dưới mức 50 nhịp/phút hoặc các triệu chứng nhịp tim chậm vẫn tiếp diễn.

Chống chỉ định của Ivagim 5 Agimexpharm

  • Quá mẫn với ivabradin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Nhịp tim lúc nghỉ dưới 70 nhịp/phút trước khi điều trị.

  • Sốc tim.

  • Nhồi máu cơ tim cấp.

  • Hạ huyết áp nghiêm trọng (< 90/50 mmHg).

  • Suy gan nặng.

  • Rối loạn chức năng nút xoang.

  • Block xoang nhĩ.

  • Suy tim cấp hoặc không ổn định.

  • Phụ thuộc máy tạo nhịp tim (nhịp tim phụ thuộc hoàn toàn vào máy tạo nhịp).

  • Đau thắt ngực không ổn định.

  • Block nhĩ thất độ 3.

  • Phối hợp với thuốc ức chế mạnh cytochrom P450 3A4 như các thuốc kháng nấm nhóm azol (ketoconazol, itraconazol), thuốc kháng sinh macrolid (clarithromycin, erythromycin đường uống, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế protease HIV (nelfinavir, ritonavir) và nefazodon.

  • Kết hợp với verapamil hoặc diltiazem là những chất ức chế CYP3A4 vừa phải có đặc tính làm giảm nhịp tim.

  • Phụ nữ mang thai, cho con bú và có khả năng có thai không sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp.

Lưu ý khi sử dụng Ivagim 5 Agimexpharm

  • Bệnh nhân hạ huyết áp: Thiếu dữ liệu ở bệnh nhân hạ huyết áp ở mức độ nhẹ và trung bình, do đó cần dùng thận trọng ivabradin cho những đối tượng này. Chống chỉ định ivabradin cho bệnh nhân tụt huyết áp nghiêm trọng (huyết áp < 90/50 mmHg).

  • Rung nhĩ – loạn nhịp tim: Chưa có bằng chứng về nguy cơ chậm nhịp tim (quá mức) khi quay trở lại nhịp xoang nếu bắt đầu khử rung tim cho bệnh nhân dùng ivabradin. Tuy nhiên khi chưa đủ dữ liệu, nên cân nhắc tiến hành khử rung 24 giờ sau khi dùng liều ivabradin cuối cùng.

  • Sử dụng ở bệnh nhân có hội chứng QT bẩm sinh hoặc điều trị với thuốc kéo dài khoảng QT: Nên tránh sử dụng ivabradin ở các bệnh nhân có hội chứng QT bẩm sinh hoặc được điều trị với thuốc kéo dài khoảng QT. Nếu phối hợp này là cần thiết, cần theo dõi nhịp tim/điện tâm đồ của bệnh nhân. Giảm nhịp tim, do ivabradin, có thể làm trầm trọng thêm sự kéo dài khoảng QT, có thể dẫn đến loạn nhịp nghiêm trọng, đặc biệt là xoắn đỉnh.

  • Bệnh nhân tăng huyết áp cần phải thay đổi điều trị về huyết áp: Trong thử nghiệm SHIFT, nhiều bệnh nhân có cơn tăng huyết áp khi điều trị với ivabradin hơn (7,1%) khi so sánh với bệnh nhân điều trị với giả dược (6,1%). Những giai đoạn này chủ yếu xảy ra thoáng qua trong thời gian ngắn ngay sau khi thay đổi điều trị huyết áp và không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của ivabradin. Khi thay đổi điều trị trên bệnh nhân suy tim mạn tính, nên theo dõi huyết áp trong khoảng thời gian thích hợp.

  • Thận trọng nếu sử dụng đồng thời ivabradin với thuốc lợi tiểu làm giảm kali vì việc thiếu kali có thể gây tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Ivagim 5 Agimexpharm

  • Thường gặp:

    • Đau đầu, thường trong tháng đầu điều trị.

    • Rối loạn nhịp tim, ngoại tâm thu thất, rung tâm nhĩ

    • Chóng mặt, có thể liên quan đến chậm nhịp tim

    • Huyết áp không được kiểm soát

  • Ít gặp:

    • Suy nhược, mệt mỏi, có thể liên quan đến chậm nhịp tim.

    • Tăng creatinin máu, kéo dài khoảng QT trên ECG

    • Chuột rút.

    • Phù mạch, phát ban.

    • Buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng

    • Khó thở

    • Hạ huyết áp, có thể liên quan đến chậm nhịp tim

    • Đánh trống ngực, ngoại tâm thu trên thất

    • Chóng mặt.

    • Nhìn đôi, suy giảm thị giác.

    • Ngất, có thể liên quan đến chậm nhịp tim.

    • Tăng acid uric máu.

    • Tăng bạch cầu ái toan.

  • Hiếm gặp:

    • Viêm da, ban đỏ, nổi mày đay.

    • Cảm giác bất ổn, có thể liên quan đến chậm nhịp tim

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Không được sử dụng đồng thời: Các thuốc kéo dài khoảng QT.

  • Thuốc tim mạch kéo dài khoảng QT (quinidin, disopyramid, bepridil, sotalol, ibutilid, amiodaron).

  • Các thuốc không thuộc nhóm tim mạch làm kéo dài khoảng QT (pimozid, ziprasidon sertindol, mefloquin, halofantrin, pentamidin cisaprid, erythromycin dùng đường tĩnh mạch).

  • Sử dụng đồng thời các thuốc tim mạch và thuốc không thuộc nhóm tim mạch làm kéo dài khoảng QT với ivabradin nên tránh vì sự kéo dài khoảng QT có thể trầm trọng hơn do giảm nhịp tim. Nếu sự phối hợp này là cần thiết, cần theo dõi chặt chẽ chức năng tim.

  • Yêu cầu thận trọng sử dụng đồng thời: Thuốc lợi tiểu làm giảm kali (thuốc lợi tiểu thiazid và thuốc lợi tiểu quai). Hạ kali máu có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim. Do ivabradin có thể gây chậm nhịp tim, kết quả của sự phối hợp hạ kali máu và giảm nhịp tim là một yếu tố nền khởi phát rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, đặc biệt ở các bệnh nhân có hội chứng kéo dài QT bẩm sinh hay do dùng thuốc.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ, 4 vỉ, 6 vỉ, 8 vỉ, 10 vỉ x 14 viên

Nhà sản xuất      

  • Agimexpharm - Việt Nam

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Ivagim 5 Agimexpharm - Thuốc điều trị đau thắt ngực hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ