Ibupain - Thuốc giúp giảm đau, hạ sốt hiệu quả của Meyer - BPC

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32720-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ibuprofen - 100mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Hỗn dịch uống
Đóng gói:
Hộp 20 gói x 5ml; Hộp 20 ống x 5ml; Hộp 1 chai 25ml, 40ml, 50ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Ibupain là thuốc gì?

  • Ibupain làm giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa như, đau họng, đau răng, đau đầu và đau cơ, bong gân hay thấp khớp. Thuốc Ibupain còn giúp làm giảm các triệu chứng do cảm lạnh hay cảm cúm và hạ sốt như sốt sau khi tiêm chủng.

Thành phần của thuốc Ibupain

  • Ibuprofen - 100mg.

Dạng bào chế

  • Hỗn dịch uống.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Ibupain

  • Giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa như: đau họng, đau răng, đau đầu, đau cơ, bong gân, thấp khớp.

  • Làm giảm các triệu chứng do cảm lạnh, cảm cúm và hạ sốt như sốt sau khi tiêm chủng.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Ibupain

  • Mẫn cảm với Ibuprofen hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các thuốc NSAIDs (hen, viêm mũi, nổi mề đay sau khi dùng aspirin).

  • Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.

  • Suy tim nặng, suy gan, suy thận.

  • Người bị hen hay bị co thắt phế quản.

  • Ba tháng cuối của thai kỳ.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Ibupain

  • Cách dùng: 

    • Thuốc sử dụng theo đường uống.

  • Liều dùng:

    • Hạ sốt sau tiêm chủng: uống 2,5ml, sau 6 giờ uống thêm 2,5ml nếu cần. Không dùng quá hai liều 2,5ml trong 24 giờ. Nếu sốt không giảm, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.

    • Liều giảm đau và hạ sốt:

      • Trẻ em cân nặng từ 5kg trở lên: 20 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Chia liều cụ thể như sau:

      • Trẻ 3 – 6 tháng tuổi, cân nặng trên 5kg: Mỗi lần uống 2,5ml, tối đa 3 lần/ngày.

      • Trẻ 6 tháng đến 1 tuổi: 2,5ml X 3 – 4 lần/ngày.

      • Trẻ 1 – 4 tuổi: 5ml X 3 lần/ngày.

      • Trẻ 4 – 7 tuổi: 7,5ml X 3 lần/ngày.

      • Trẻ 7 -10 tuổi: 10ml X 3 lần/ngày.

      • Liều dùng nên uống cách nhau mỗi 6 – 8 giờ, hoặc ít nhất 4 giờ nếu cần.

      • Thuốc không thích hợp cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.

      • Chỉ sử dụng thuốc trong thời gian ngắn.

      • Thông báo cho bác sĩ nếu: Trẻ 3 – 5 tháng tuổi có triệu chứng xấu hơn hoặc vẫn còn kéo dài hơn 24 giờ, trẻ trên 6 tháng tuổi đã sử dụng thuốc hơn 3 ngày hoặc có triệu chứng xấu hơn.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Ibupain

  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Ibuprofen ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

  • Cần thận trọng khi dùng Ibuprofen cho người cao tuổi, vì người cao tuổi có tần suất bị phản ứng phụ do NSAIDs cao hơn, đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa và có thể gây tử vong

  • Thuốc có thể gây co thắt phế quản ở những bệnh nhân có tiền sử bị hen hay dị ứng.

  • Tránh sử dụng đồng thời Ibuprofen với các thuốc NSAIDs khác kể cả các thuốc ức chế chọn lọc COX-2.

  • Thận trọng với bệnh nhân bị lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết, người có nguy cơ cao bị viêm màng não vô khuẩn.

  • Thận trọng với bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan (xem mục chống chỉ định và tác dụng không mong muốn).

  • Cần thận trọng và theo dõi bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Thuốc có thể gây suy thận ở trẻ em và trẻ vị thành niên bị mất nước.

  • Cần thận trọng khi bắt đầu điều trị ở bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và / hoặc suy tim, ứ dịch. Đã có báo cáo liên quan việc sử dụng NSAIDs gây tăng huyết áp và phù nề.

  • Dùng NSAIDs thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn), vì có thể làm bệnh trầm trọng thêm.

  • Nguy cơ xuất huyết, loét hoặc thủng cao hơn khi tăng liều NSAIDs, hay ở những bệnh nhân có tiền sử loét, đặc biệt nếu có biểu hiện chảy máu hoặc thủng loét phức tạp và ở người cao tuổi. Những bệnh nhân này nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có thể, báo cáo ngay khi có bất kỳ triệu chứng bất thường về đường ruột (đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa) nhất là trong giai đoạn bắt đầu điều trị.

  • Cần thận trọng khi sử dụng phối hợp các thuốc có thể làm tăng nguy cơ bị loét hay xuất huyết như corticoid đường uống, thuốc chống đông máu như warfarin, các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc hoặc các thuốc chống kết tập tiểu cầu như aspirin.

  • Ngừng sử dụng Ibuprofen khi xuất huyết tiêu hóa hay loét xảy ra.

  • Các phản ứng da nghiêm trọng rất hiếm đã được báo cáo liên quan đến sử dụng NSAIDs, một số trong đó tử vong, bao gồm viêm da tróc da, hội chứng Stevens-Johnson, và hoại tử da nhiễm độc. Sự khởi phát của phản ứng xảy ra hầu hết trong tháng điều trị đầu tiên. Nên ngừng ngay Ibuprofen khi lần đầu xuất hiện phát ban da, tổn thương niêm mạc, hoặc bất kỳ dấu hiệu nào của quá mẫn.

  • Đặc biệt, bệnh thủy đậu (varicella) có thể bắt nguồn từ các biến chứng nhiễm trùng da và mô nghiêm trọng. Cho đến nay, không thể loại trừ được vai trò của NSAIDs trong tình trạng xấu đi của các nhiễm trùng này. Vì vậy, nên tránh sử dụng Ibuprofen khi mắc bệnh thủy đậu.

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch:

  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Ibuprofen ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Tác dụng phụ của thuốc Ibupain

  • Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.

  • Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.

  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.

  • Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.

  • Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.

  • Tiêu hóa: Ðau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển.

  • Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.

  • Mắt: Rối loạn thị giác.

  • Tai: Thính lực giảm.

  • Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.

  • Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc.

  • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.

  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.

  • Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.

  • Tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Ibupain

  • Acetylsalicylic acid (aspirin): Trừ khi bác sĩ có hướng dẫn sử dụng aspirin liều thấp (không quá 75mg mỗi ngày), việc sử dụng đồng thời Ibuprofen và acid acetylsalicylic thường không được khuyến cáo vì có khả năng gây tăng tác dụng không mong muốn.

  • Các NSAIDs khác bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc COX-2: Tránh dùng đồng thời hai NSAIDs vì điều này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.

  • Thận trọng khi sử dụng kết hợp Ibuprofen với các thuốc khác như:

  • Thuốc chống đông máu: Ibuprofen có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông, như warfarin.

  • Thuốc điều trị tăng huyết áp và thuốc lợi tiểu: NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc tính thận của NSAIDs.

  • Các thuốc corticosteroid: Gia tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết dạ dày.

  • Các thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs): Làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.

  • Glycosid tim: Ibuprofen có thể làm trầm trọng thêm suy tim, giảm GFR và làm tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.

  • Lithium, methotrexat: Có thể làm tăng nồng độ lithium, methotrexat trong huyết tương.

  • Mifepriston: Không nên dùng NSAIDs trong thời gian 8-12 ngày sau khi dùng mifepriston vì NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của mifepriston.

  • Tacrolimus, Ciclosporin: Làm tăng nguy cơ nhiễm độc thận.

  • Zidovudin sử dụng đồng thời với ibuprofen làm gia tăng nguy cơ độc tính huyết học.

  • Kháng sinh nhóm quinolon: Ibuprofen có thể làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 20 gói x 5ml; Hộp 20 ống x 5ml; Hộp 1 chai 25ml, 40ml, 50ml.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Nhà sản xuất

  • Công ty liên doanh Meyer-BPC.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Ibupain - Thuốc giúp giảm đau, hạ sốt hiệu quả của Meyer - BPC hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ