Fresofol 1% MCT/LCT - Thuốc gây mê toàn thân hiệu quả của Fresenius Kabi

400,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-31 16:12:08

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Austria
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hạn sử dụng:

Video

Fresofol 1% MCT/LCT là thuốc gì?

  • Fresofol 1% MCT/LCT là thuốc giúp gây mê toàn thân hiệu quả qua đường tĩnh mạch trong nhiều trường hợp bệnh lý khác nhau, nhằm nâng cao hiệu quả của việc điều trị bệnh, đảm bảo sự thành công nhất trong phẫu thuật. Thuốc đang được sử dụng rộng rãi trên các bệnh viện trên toàn quốc.

Thành phần của Fresofol 1% MCT/LCT

  • Propofol 1% (10mg/ml).

Dạng bào chế

  • Nhũ tương để tiêm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Fresofol 1% MCT/LCT

  • Công dụng:
    • Nhũ dịch Propofol là một thuốc an thần gây ngủ được dùng để khởi mê, duy trì tác dụng gây mê hay an thần. Propofol có tác dụng khởi mê nhanh, êm dịu chỉ sau khoảng 30-45 giây dùng thuốc tuy nhiên cũng gây tỉnh nhanh nếu ngừng thuốc do hiện tượng tái phân bố của thuốc. Thuốc có tác dụng an thần ở liều thấp.
  • Chỉ định: Là thuốc gây mê toàn thân đường tĩnh mạch tác dụng ngắn dùng trong:
    • Khởi mê và duy trì mê toàn thân.
    • An thần cho bệnh nhân thở máy trong săn sóc đặc biệt và hồi sức cấp cứu.
    • An thần - làm dịu cho các thủ thuật phẫu thuật và chẩn đoán, đơn lẻ hoặc kết hợp với thuốc gây tê vùng.

Liều dùng – Cách dùng của thuốc Fresofol 1% MCT/LCT

  • Cách dùng: Thuốc dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Khởi mê: 
      • Người lớn: tổng liều 20 – 50 mg/phút. Tiêm ngắt quãng 40 mg/10 giây cho đến khi đạt độ mê cần thiết. 
      • Trẻ trên 8 tuổi: 2,5 mg/kg. 
      • Trẻ em trên 3 tuổi: Tiêm chậm, theo dõi đáp ứng. 
    • Duy trì mê: 
      • Người lớn: truyền liên tục mỗi giờ 4 – 12 mg/kg hoặc tiêm ngắt quãng 25 – 50 mg/lần. 
      • Trẻ em trên 3 tuổi: tốc độ truyền mỗi giờ 9 – 15 mg/kg.
    • An thần:
      • Người lớn: dùng 0,3 – 4 mg/kg/giờ, nên giới hạn dùng thuốc trong 3 ngày.
      • Trẻ em: Không nên dùng.

Chống chỉ định của thuốc Fresofol 1% MCT/LCT

  • Thuốc không dùng cho các trường hợp sau:
    • Người mẫn cảm với propofol hay bất kì thành phần nào có trong nhũ dịch do có thể dẫn đến sock phản vệ.
    • Khởi mê và duy trì mê cho trẻ em dưới 1 tháng tuổi.
    • An thần cho bệnh nhân từ 16 tuổi trở xuống trong săn sóc đặc biệt, hồi sức cấp cứu.
    • Không dùng trong sản khoa, bao gồm cả mổ lấy thai.
    • Phụ nữ có thai do thuốc có thể qua nhau thai và gây tác dụng ức chế với thai nhi.
    • Trẻ em dưới 3 tuổi và không dùng với tác dụng an thần cho trẻ em vì có khả năng xuất hiện các phản ứng phụ trên tim mạch như loạn nhịp, hạ huyết áp, thậm chí tử vong.
    • Bệnh nhân có vấn đề về tim, phổi ở mức độ nặng.
    • Không dùng trong liệu pháp sốc điện gây co giật.
    • Bệnh nhân tăng áp lực nội sọ hoặc suy tuần hoàn não.
    • Bệnh nhân có tình trạng tăng lipid máu, hạ huyết áp, giảm lưu lượng tuần hoàn.
    • Người bệnh porphyrin.

Lưu ý khi sử dụng Fresofol 1% MCT/LCT

  • Nên thận trọng đối với những bệnh nhân suy gan, suy thận, suy tim, suy hô hấp hoặc những bệnh nhân yếu sức, động kinh, giảm thể tích máu và ở những bệnh nhân này cần phải giảm tốc độ truyền. Nếu có thể, sự giảm thể tích máu, suy tim hoặc giảm chức năng hô hấp cần được bù trước khi dùng Propofol-Lipuro 1% (10 mg/ml).
  • Trước khi gây mê cho bệnh nhân động kinh, nên kiểm tra xem bệnh nhân đã dùng thuốc chống động kinh chưa. Mặc dù một vài nghiên cứu chỉ ra tính hiệu quả trong điều trị tình trạng động kinh, việc dùng propofol ở bệnh nhân động kinh có thể tăng nguy cơ lên cơn.
  • Nên thận trọng khi dùng Propofol-Lipuro 1% (10 mg/ml) để an thần cho các bệnh nhân đang tiến hành một số thủ thuật mà rất lo ngại các co giật tự phát chẳng hạn như phẫu thuật nhãn khoa.
  • Không sử dụng propofol cho điều trị sốc điện.
  • Phải rất thận trọng và theo dõi chặt chẽ khi dùng Propofol-Lipuro 1% (10 mg/ml) cho bệnh nhân suy tim nặng.
  • Có thể tăng nguy cơ cường dây thần kinh phế vị bởi vì Propofol-Lipuro 1% (10 mg/ml) thiếu hoạt động liệt thần kinh phế vị. Nên cân nhắc việc dùng tĩnh mạch các thuốc kháng cholinergic trước khởi mê, trong thời kỳ duy trì mê đặc biệt là trong trường hợp mà trương lực dây thần kinh phế vị có thể trội hơn hoặc khi dùng Propofol-Lipuro 1% (10 mg/ml) cùng với các thuốc mà có thể gây chậm nhịp tim.
  • Tính an toàn và hiệu quả của Propofol-Lipuro 1% (10 mg/ml) trong an thần ở trẻ em dưới 16 tuổi vẫn chưa được chứng minh.
  • Propofol không được khuyên dùng để gây mê toàn thân cho trẻ em dưới 1 tháng tuổi.
  • Mặc dù chưa thấy có quan hệ nhân quả nào, nhưng đã có các báo cáo về các tác dụng phụ nghiêm trọng cho trẻ em dưới 16 tuổi khi dùng trong trường hợp không được phép (có cả những ca bị tử vong). Đặc biệt những tác dụng phụ này có liên quan đến việc xuất hiện nhiễm toan chuyển hóa, lipid máu cao, ly giải cơ vân và/hoặc suy tim. Những tác dụng phụ này thường gặp ở trẻ nhiễm trùng đường hô hấp và dùng liều cao hơn liều khuyến cáo cho người lớn để an thần trong săn sóc đặc biệt.
  • Tương tự hiếm có báo cáo về các ca xảy ra hiện tượng nhiễm toan chuyển hóa, ly giải cơ vân, kali máu cao và/hoặc suy tim tiến triển nhanh (một số ca tử vong) ở người lớn, những người mà được điều trị trên 58 giờ với liều quá 5 mg/kg thể trọng/giờ. Liều này vượt quá liều tối đa 4mg/kg thể trọng/giờ - liều hiện đang được khuyên dùng cho an thần cho săn sóc đặc biệt. Bệnh nhân bị tác động chủ yếu (nhưng không chỉ) là bệnh nhân bị chấn thương đầu nặng với áp lực nội sọ tăng. Suy tim trong những trường hợp như vậy thường không đáp ứng với điều trị hỗ trợ co thắt tim. Bác sĩ điều trị được nhắc không nên vượt quá liều 4mg/kg trọng lượng/giờ - nếu có thể. Nên cảnh báo bác sĩ kê đơn những tác dụng không mong muốn và xem xét việc giảm liều propofol hoặc chuyển sang dùng loại thuốc an thần khác nếu thấy xuất hiện triệu chứng của các tác dụng phụ kể trên. Nếu phải giảm liều hoặc chuyển sang dùng thuốc an thần khác, bệnh nhân có áp lực nội sọ tăng nên được điều trị đúng cách để hỗ trợ áp lực tưới máu não.
  • Nên chú ý đến các rối loạn chuyển hóa chất béo hoặc đến các bệnh mà đặc biệt cần hạn chế sử dụng nhũ tương béo.
  • Nên thật thận trọng khi dùng propofol để gây mê cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 3 tuổi, mặc dù các số liệu hiện có không chỉ ra một sự khác biệt rõ rệt nào về tính an toàn khi so sánh với trẻ trên 3 tuổi.
  • Nếu bệnh nhân dùng dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, cần phải tính toán đến lượng lipid có trong thành phần Propofol-Lipuro 1% (10 mg/ml): 1 ml Propofol-Lipuro 1% (10 mg/ml) chứa 0,1 g chất béo.
  • Cần theo dõi lipid trong điều trị săn sóc đặc biệt sau 3 ngày.
  • Do thường dùng liều cao cho bệnh nhân béo phì, do đó nên tính đến khả năng tăng nguy cơ tác dụng phụ về huyết động học.
  • Phải thật thận trọng với bệnh nhân có áp lực nội sọ cao và giảm áp lực động mạch vì có nguy cơ giảm đáng kể áp lực tưới máu não.
  • Không được dùng dung dịch pha loãng với lidocain cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp tính di truyền.
  • Propofol-Lipuro 1% (10 mg/ml) có chứa dầu đậu tương, loại dầu này có thể gây ra phản ứng dị ứng trầm trọng, nhưng rất hiếm khi.
  • Trong một số ca đơn lẻ có thể có những giai đoạn vô thức sau phẫu thuật mà có thể đi kèm với hiện tượng tăng trương lực cơ. Việc xảy ra hiện tượng này không liên quan đến việc bệnh nhân thức hay ngủ. Mặc dù ý thức có thể tự phát trở về nhưng các bệnh nhân vô thức nên được giữ lại và được theo dõi chặt chẽ.
  • Sau khi gây mê toàn thân, phải đảm bảo bệnh nhân đã phục hồi hoàn toàn trước khi cho về.

Tác dụng phụ của Fresofol 1% MCT/LCT

  • Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như:
    • Thường gặp:
      • Ho
      • Buồn nôn
      • Đau cơ
      • Cảm giác nóng đốt nhẹ hoặc đau nhói quanh chỗ tiêm
      • Ngứa nhẹ hoặc nổi mẩn trên da
      • Nhầm lẫn, kích động, lo âu
      • Nước tiểu đổi màu
    • Hiếm gặp:
      • Nhịp tim nhanh hoặc chậm
      • Da đau, sưng, phồng rộp hoặc thay đổi nơi thuốc được tiêm
      • Co giật
      • Thở yếu hoặc cạn
      • Nhịp tim nhanh hoặc chậm
  • Khi có các biểu hiện bất thường trong quá trình sử dụng thuốc, cần thông báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Tương tác thuốc

  • Nên cân nhắc việc dùng tĩnh mạch các thuốc kháng cholinergic trước khởi mê, trong thời kỳ duy trì mê đặc biệt là trong trường hợp mà trương lực dây thần kinh phế vị có thể trội hơn hoặc khi dùng Propofol cùng với các thuốc mà có thể gây chậm nhịp tim.
  • Thận trọng khi phối hợp Propofol với thuốc gây nghiện, thuốc an thần, cần giảm liều trong trường hợp này.
  • Không nên phối hợp Propofol với chất khí gây mê đường thở.
  • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.

Xử trí khi quên liều

  • Thường không xảy ra do việc dùng thuốc thường được tiến hành bởi bác sĩ điều trị có chuyên môn.

Xử trí khi quá liều

  • Khi quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 ống 20ml; hộp 1 lọ 50ml.

Nhà sản xuất

  • Fresenius Kabi Austria GmbH - Austria.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Fresofol 1% MCT/LCT - Thuốc gây mê toàn thân hiệu quả của Fresenius Kabi hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ