Fosfomed 2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu hiệu quả của Medlac

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:24

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24036-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Fosfomycin
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ; Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Fosfomed 2g là thuốc gì?

  • Fosfomed 2g là thuốc được chỉ định dùng điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng. Fosfomed 2g được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy

Thành phần của Fosfomed 2g

  • Fosfomycin………….2g

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm truyền.

Công dụng – Chỉ định của Fosfomed 2g

  • Nhiễm khuấn đường tiết niệu dưới cấp chưa có biến chứng (viêm bàng quang cấp) do Escherechia coli hoặc Enterococcus faecalis nhạy cảm với fosfomycin, đặc biệt là đối với phụ nữ. Phòng nhiễm khuẩn trong khi làm các thủ thuật hoặc phẫu thuật qua niệu đạo.
  • Trước và sau khi dùng fosfomycin cần phải nuôi cấy bệnh phấm nước tiểu để tìm và xác định độ nhạy cảm của vi khuấn với thuốc. Nếu sau điều trị vẫn còn vi khuấn trong nước tiểu, phải thay kháng sinh khác.

Chống chỉ định của Fosfomed 2g

  • Các trường hợp mẫn cảm với Fosfomycin.
  • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 5ml/ phút, viêm thận, bể thận hoặc áp xe quanh thận.
  • Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Liều dùng – Cách dùng của Fosfomed 2g

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch:
      • Liều thường dùng mỗi ngày fosfomycin dùng đường tiêm tĩnh mạch là 2 — 4 g cho người lớn; chia làm 2 lần, mỗi liều được hòa tan vào 100ml đến 500ml dung dịch Natri Clorid 0,9% hoặc Glucose 5%, thời gian truyền từ 1 đến 2 giờ.
    • Tiêm tĩnh mạch:
      • Liều dùng mỗi ngày cũng bằng liều truyền nhỏ giọt tĩnh mạch nhưng phải chia thành 2 đến 4 lần. Dung môi để hòa tan 1g chế phẩm này là 20 ml nước cất pha tiêm hoặc 20 ml dung dịch Glucose 5%. Thời gian tiêm tĩnh mạch phải thực hiện trong 5 phút hoặc hơn.
      • Liều dùng nói trên có thể điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và theo triệu chứng bệnh nặng, nhẹ.
    • Trẻ em trên 12 tuối: Tiêm truyền tĩnh mạch không vượt quá 100 – 200 mg/kg/ngày.
    • Người suy thận mức độ trung bình (Cl > 60 ml/phút) không cần phải điều chỉnh liều lượng và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc. Người bệnh có Cl < 60 ml/phút cần phải kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc. Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc phụ thuộc vào Cl
    • Người chạy thận nhân tạo: Tiêm truyền 2 g sau mỗi lần thấm phân. Người cao tuối: Không cần điều chỉnh liều.
    • Điều trị tại chỗ: Viêm tai giữa cấp: Bột pha thành dung dịch 30 mg fosfomycin natri/ml. Thông thường nhỏ vào tai 10 giọt (khoảng 0,5 ml) ngày 2 lần. Số lần nhỏ điều chỉnh tùy theo triệu chứng, có thể tăng tới 4 lần/ngày. Sau khi nhỏ tai, giữ nguyên vị trí trong 10 phút

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Fosfomed 2g

  • Chỉ được dùng sản phẩm này theo đường tĩnh mạch. Hơn nữa, trong mọi trường hợp có thể, nên dùng chế phẩm này bằng cách truyền nhỏ giọt tĩnh mạch. Để tránh hiện tượng viêm tĩnh mạch và đau tĩnh mạch có thể xảy ra cần lưu tâm đến vị trí tiêm và kỹ thuật áp dụng trong điều trị, tốc độ truyền nên càng chậm càng tốt.
  • Fosfomed là chế phẩm có chứa natri, vì vậy nên thận trọng khi dùng thuốc ở những người bệnh có phù, tăng huyết áp hoặc đang dùng corticoid. Những người bệnh suy tim đang dùng thuốc trợ tim loại digitalis nếu dùng Fosfomycin kéo dài thì cần thường xuyên kiểm tra kali máu và dùng bổ sung kali vì thuốc có thể làm hạ kali máu. Đồng thời nên kiểm tra định kỳ chức năng gan và thận cũng như làm các xét nghiệm máu đối với các bệnh nhân điều trị dài ngày bằng thuốc này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Vì độ an toàn của chế phẩm này đối với phụ nữ có thai chưa được xác định, có khuyến cáo không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc nghi có thai.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Khuyến cáo tránh sử dụng sản phẩm này khi cho con bú. Nếu việc điều trị bằng sản phẩm này là cần thiết thì nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt; vì vậy nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ của

  • Tác dụng phụ chủ yếu xảy ra như sau:
    • Tăng men gan, ban đỏ, ngứa, nổi mề đay, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn, tăng natri huyết, đau mạch, đỏ mặt, sốt, khó chịu, rối loạn ở thận, giảm cảm giác, giảm bạch cầu, đau đầu, chóng mặt, suy nhược.
  • Các tác dụng phụ đáng chú ý trên lâm sàng:
    • Sốc: Cần theo dõi kỹ bệnh nhân vì có thể xảy ra sốc. Nếu có biểu hiện liên quan đến sốc hay có các triệu chứng như tức ngực, hồi hộp, khó thở, tụt huyết áp, tím tái, nỗi mề đay, khó chịu, cần phải ngừngthuốc ngay và có biện pháp điều trị tích cực.
    • Viêm ruột kết nặng với phân có máu như viêm đại tràng màng giả có thể xuất hiện. Bệnh nhân cân được theo dõi cần thận và nếu xuất hiện hiện tượng đau bụng và tiêu chảy cần ngừng ngay việc dùngthuốc và có biện phápđiều trị thích hợp.
    • Giảm huyết áp toàn thé va chimg mat bạch cầu hạt có thể xuất hiện. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và nếu thấy các hiện tượng không bình thường, cần ngừng dùng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.
  • Các phản ứng phụ khác:
    • Rối loạn chức năng gan, vàng da; thiêu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu; rồi loạn chức năng thận, phù, protein niệu, rối loạn điện giải; tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng, chán ăn; ho hen; tê liệt, chóng mặt, co giật (ở liều cao); viêm tĩnh mạch; đauđầu,khát, sốt, đau ngực, khó chịu, hội chứng cúm, mắt ngủ, ngủ gà, đau nửa đầu, đau cơ, căng thẳng thần kinh, giảm cảm giác, dị cảm.

Tương tác thuốc

  • Metoclopramid và các thuốc làm tăng nhu động đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với fosfomycin sẽ làm giảm nồng độ fosfomycin trong huyết tương và trong nước tiểu.
  • Fosfomycin có tác dụng hiệp đồng tăng mức với kháng sinh nhóm ß-lactam, aminoglycosid, macrolid, tetracyclin, cloramphenicol, rifamycin, colistin, vancomycin và lincomycin.

Quá liều và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ; Hộp 10 lọ

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng mạnh.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Fosfomed 2g

  • Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Fosfomed 2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu hiệu quả của Medlac hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ