Flodilan 4mg - Thuốc trị đái tháo đường tuýp 2 hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:35

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28456-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Glimepirid 4mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Flodilan 4mg là gì?                                               

  • Flodilan 4mg là thuốc được chỉ định điều trị đái tháo đường tuýp 2 do mất kiểm soát chế độ ăn và tập luyện, với thành phần có trong thuốc giúp cải thiện nhanh lượng đường huyết, kiểm soát đường huyết ở người đái tháo đường tuýp 2, thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Thành phần của Flodilan 4mg

  • Glimepirid 4mg.

Dạng bào chế

  • Dạng viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Flodilan 4mg

  • Ðiều trị  đái tháo đường không phụ thuộc insulin (đái tháo đường tuýp 2) ở người lớn, khi không kiểm soát được glucose trong máu bằng chế độ ăn, tập luyện thể lực và giảm cân.

Cách dùng - Liều dùng của Flodilan 4mg

  • Cách dùng:
    • Dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Liều khởi đầu nên là 1 mg/ ngày. Sau đó, cứ mỗi 1 - 2 tuần, nếu chưa kiểm soát được glucose huyết thì tăng thêm 1 mg/ ngày cho đến khi kiểm soát được glucose huyết. Liều tối đa của glimepirid là 6 mg/ ngày. Thông thường người bệnh đáp ứng với liều 1 - 4 mg/ ngày, ít khi dùng đến 6 mg/ ngày. Liều cao hơn 4 mg/ ngày chỉ có kết quả tốt hơn ở một số trường hợp đặc biệt. 
    • Ở những người bệnh không kiểm soát được glucose huyết với liều metformin tối đa, thì có thể phối hợp với glimepirid. Vẫn duy trì liều của metformin, glimepirid được bắt đầu với liều thấp, sau đó nâng dần cho tới khi đạt yêu cầu về glucose huyết. Việc phối hợp phải có sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc, những người bệnh không kiểm soát được glucose huyết với liều glimepirid tối đa, thì có thể xem xét phối hợp với insulin. Liệu pháp insulin được bắt đầu với liều thấp trong khi vẫn duy trì liều của glimepirid. Liều của insulin được điều chỉnh theo mức độ kiểm soát glucose huyết mong muốn và thường giảm hơn (40 - 50%) so với trường hợp dùng insulin đơn trị liệu. Tuy nhiên cách phối hợp điều trị này có thể làm tăng nguy cơ hạ glucose huyết. Việc phối hợp với insulin phải có sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc. Trường hợp suy gan, thận (glimepirid được đào thải ở thận, sau khi chuyển hóa ở gan), liều khởi đầu của thuốc phải dè dặt để tránh các phản ứng hạ glucose huyết quá mức. Liều ban đầu chỉ dùng 1 mg/ lần mỗi ngày. Liều có thể tăng lên nếu nồng độ glucose huyết lúc đói vẫn cao. Với Clcr < 22 mL/ phút, thường chỉ dùng 1 mg/ lần mỗi ngày, không cần phải tăng hơn. Với suy gan, chưa được nghiên cứu. Nếu suy thận nặng hoặc suy gan nặng, phải chuyển sang dùng insulin. Trong quá trình điều trị đái tháo đường, liều lượng thuốc phải được điều chỉnh căn cứ vào đáp ứng và dung nạp của người bệnh để đạt mục tiêu điều trị. Mục tiêu điều trị tùy thuộc vào từng đối tượng, nhìn chung là giảm glucose huyết lúc đói xuống dưới 7 mmol/ L; glucose huyết sau ăn xuống dưới 10 mmol/ L và glycosylat hemoglobin (HbA1c xuống dưới 7% (ở người bình thường là 4 - 6%). Những người bệnh đái tháo đường đã đạt glucose huyết lúc đói dưới 7 mmol/ L bằng glimepirid, nhưng HbA1c vẫn cao hơn 7% thì cần theo dõi glucose huyết sau ăn. Phối hợp điều trị glimepirid với các thuốc ức chế a-glucosidase (ví dụ acarbose) mà tác dụng chủ yếu là làm hạ glucose huyết sau ăn cũng giúp làm giảm HbA1c: (HbA1c-glycated) hemoglobin là một dạng của hemoglobin, là chỉ số xác định mức đường huyết trung bình trong cơ thể và vì thế HbA1c được xem là chỉ số phản ánh tình trạng glucose máu trong 2 - 3 tháng gần đây. HbA1c được sử dụng để đánh giá đáp ứng của điều trị và là một chỉ số dự báo về nguy cơ phát triển các biến chứng mạch máu nhỏ ở người đái tháo đường (bệnh lý thần kinh, bệnh lý võng mạc, bệnh lý thận). Biến chứng mạch máu nhỏ trong bệnh đái tháo đường là nguyên nhân chính của mù lòa và suy thận. Mục tiêu điều trị nghiêm ngặt hơn (ví dụ HbA1c < 6%) có thể xem xét ở một số bệnh nhân mà không e ngại hạ đường huyết, cụ thể là những bệnh nhân mắc đái tháo đường chưa lâu, không có bệnh tim mạch và tuổi đời còn dài. Mục tiêu điều trị kém nghiêm ngặt hơn, có thể thích hợp với những người đã mắc đái tháo đường lâu năm, tuổi đời cao, đầu óc kém minh mẫn. Những người này khó đạt mục tiêu HbA1c < 7%. Sau khi bắt đầu điều trị và dò liều, cứ khoảng 2 - 3 tháng một lần cần xác định HbA1c để đánh giá đáp ứng của người bệnh với điều trị.

Chống chỉ định của Flodilan 4mg

  • Bệnh nhân mẫn cảm với glimepirid hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc, hoặc với sulfonylurê khác, hoặc với các dẫn chất sulfamid. 
  • Đái tháo đường phụ thuộc insulin (tuýp 1). 
  • Nhiễm toan ceton. 
  • Nhiễm khuẩn nặng, chấn thương nặng, phẫu thuật lớn. 
  • Hôn mê do đái tháo đường. 
  • Suy thận hoặc suy gan nặng. 
  • Người có thai, người cho con bú

Lưu ý khi sử dụng Flodilan 4mg

  • Người bệnh cần được hướng dẫn đầy đủ về bản chất của đái tháo đường và cần phải làm gì để phòng tránh và phát hiện biến chứng. Glimepirid cũng như các sulfonylurê khác có thể gây hạ glucose huyết (lượng glucose trong máu. hạ xuống dưới 60 mg/ dL tương đương 3,5 mmol/ L). Hạ glucose huyết có thể xảy ra khi dùng thuốc quá liều, ăn uống không đầy đủ thất thường, bỏ bữa, luyện tập nặng nhọc kéo dài, uống rượu. Hạ glucose huyết thường xảy ra phổ biến hơn ở người cao tuổi, người suy thận, suy gan. Khi bị hạ glucose huyết, cần tiến hành như trong mục Quá liều và xử trí. Người bệnh đang ổn định với chế độ điều trị bằng glimepirid có thể trở nên không kiểm soát được glucose huyết khi bị stress (chấn thương, phẫu thuật, nhiễm khuẩn sốt cao). Khi đó có thể cần phải dùng insulin, phối hợp với glimepirid hoặc dùng đơn độc insulin thay cho glimepirid. 
  • Người thiếu hụt enzym glucose-6 phosphat dehydrogenase. 
  • FLODILAN có chứa lactose monohydrat. Bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Tác dụng phụ của Flodilan 4mg

  • Thường gặp:
    • Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu. 
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy. 
    • Mắt: Khi bắt đầu dùng thuốc thường có rối loạn thị giác tạm thời, do sự thay đổi về mức glucose huyết. 
  • Ít gặp:
    • Da: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay, ngứa. 
  • Hiếm gặp:
    • Gan: Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan. 
    • Máu: Giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt. 
    • Mạch: Viêm mạch máu dị ứng. 
    • Da: Mẫn cảm với ánh sáng. 
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời glimepirid với các thuốc khác có thể dẫn đến tăng hoặc giảm tác dụng của glimepirid. Vì lý do này, khi dùng thêm một thuốc khác, cần có ý kiến của thầy thuốc. Glimepirid được chuyển hóa ở gan bởi cytochrom P450 (CYP2C9). Chuyển hóa của nó sẽ bị biến đổi trong trường hợp phối hợp với các chất cảm ứng CYP2C9 (ví dụ rifampicin) hoặc với các chất ức chế (ví dụ fluconazol). 
  • Tăng tác dụng hạ glucose huyết: Có thể xảy ra tình trạng hạ glucose huyết khi glimepirid được dùng cùng với các thuốc sau: Phenylbutazon, azapropazon, oxyphenbutazon. Insulin và các thuốc chống đái tháo đường uống, ví dụ metformin. Các kháng sinh như ciprofloxacin, pefloxacin.. Các salicylat và acid para-aminosalicylic, một số thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Các steroid đồng hóa và hormon sinh dục nam. Cloramphenicol, một số sulfamid tác dụng dài, các tetracyclin. Các thuốc chống đông Coumarin. Fenfluramin. Các fibrat. Các chất ức chế enzym chuyển. Fluoxetin, các IMAO. Alopurinol, probenecid, sulfinpyrazon. Các chất ức chế thần kinh giao cảm. Cyclophosphamid, trofosfamid và ifosfamid. Miconazol, fluconazol. Pentoxyfylin (ở liều cao bằng đường tiêm). Tritoqualin. Giảm tác dụng hạ glucose huyết: Vì vậy có thể xuất hiện tình trạng tăng glucose huyết khi dùng glimepirid cùng các thuốc sau đây: Estrogen và progestatif. Các thuốc lợi tiểu thải muối và lợi tiểu thiazid. Các thuốc giống hormon tuyến giáp, glucocorticoid. Các dẫn chất phenothiazin, clorpromazin. Adrenalin và các thuốc giống thần kinh giao cảm. Acid nicotinic (liều cao) và dẫn chất của acid nicotinic. Các thuốc nhuận tràng (dùng dài hạn). Phenytoin, diazoxid. Glucagon, barbituric và rifampicin. Acetazolamid. 
  • Làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ glucose huyết: 
  • Các thuốc đối kháng thụ thể histamin H2. 
  • Các thuốc chẹn beta, clonidin, guanethidin, reserpin. 
  • Uống rượu có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ glucose huyết của glimepirid một cách khó đoán trước. 
  • Glimepirid có thể làm tăng hoặc giảm bớt các tác dụng của các thuốc chống đông máu coumarin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Bảo quản

  • Bảo quản trong lọ kín, nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em..

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Flodilan 4mg - Thuốc trị đái tháo đường tuýp 2 hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ