Febustad 80 - Thuốc điều trị tăng axit uric máu mãn tính ở người bị gout

610,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-09-03 15:27:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-563-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên

Video

Febustad 80 là thuốc gì?

  • Febustad 80 là thuốc được sử dụng điều trị tăng acid uric huyết mạn tính ở những bệnh nhân đã có lắng đọng urat (bao gồm tiền sử bệnh, hoặc đã có hạt tophi và/hoặc viêm khớp gút. Febustad 80 là sản phẩm được sản xuất bởi công ty TNHH liên doanh Stellpharm.

Thành phần của thuốc Febustad 80

  • Febuxostat 80mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Febustad 80

  • Chỉ định trong điều trị tăng acid uric huyết mạn tính ở những bệnh nhân đã có lắng đọng urat (bao gồm tiền sử bệnh, hoặc đã có hạt tophi và/hoặc viêm khớp gút.
  • Febuxostat không được khuyến cáo cho điều trị tăng acid uric huyết không triệu chứng.

Chống chỉ định của thuốc Febustad 80

  • Quá mẫn với bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dùng chung với azathioprin, mercaptopurin, hoặc theophyllin.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Febustad 80

  • Cách dùng:
    • Febustad được dùng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn và thuốc kháng acid.
  • Liều dùng:
    • Khuyến cáo liều khởi đầu của febuxostat trong kiểm soát acid uric huyết ở bệnh
    • nhân bị gút là 40 mg x 1 lần/ngày.
    • Liều của febuxostat có thể tăng đến 80 mg x 1 lần/ngày ở những bệnh nhân không đạt được nồng độ urat huyết thanh dưới 6 mg/dL sau 2 tuần điều trị với febuxostat với liều 40 mg x 1 lần/ngày. Có thể xem xét tăng liều tới 120 mg x 1 lần/ngày nếu nồng độ acid uric huyết thanh > 6 mg/dL sau 2 - 4 tuần điều trị.
    • Khuyến cáo sử dụng thuốc ít nhất 6 tháng để dự phòng cơn gút tái phát.
    • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa hoặc suy gan nhẹ.
    • Trẻ em: Hiệu quả và an toàn của febuxostat chưa được thiết lập cho trẻ dưới 18 tuổi.
    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Febustad 80

  • Gút tái phát: Sự gia tăng cơn gút tái phát thường được nhận thấy khi bắt đầu điều trị với tác nhân chống tăng acid uric huyết, bao gồm cả febuxostat. Nếu cơn gút tái phát xảy ra trong khi điều trị, không cần ngưng febuxostat. Điều trị dự phòng (ví dụ thuốc chống viêm không steroid (NSAID) hay colchicin khi bắt đầu điều trị) có thể giảm tái phát gút đến sáu tháng.
  • Ảnh hưởng trên tim mạch: Không khuyến cáo sử dụng febuxostat trên bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc suy tim mạn tính. Tỷ lệ bị huyết khối mạch đã được nhận thầy ở những bệnh nhân được điều trị bằng febuxostat cao hơn allopurinol trong các thử nghiệm lâm sàng. Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng nhồi máu cơ tim và đột quy.
  • Ảnh hưởng trên gan: Đã có báo cáo về suy gan, đôi khi có tử vong. Không loại trừ nguyên nhân do sử dụng thuốc. Nếu tổn thương gan được phát hiện, ngưng sử dụng febuxostat và đánh giá nguyên nhân có thể xảy ra ở bệnh nhân, sau đó điều trị nếu có thể, để quyết định ngưng thuốc hoặc duy trì. Không dùng lại febuxostat nếu tổn thương gan được xác nhận và không tìm thấy được nguyên nhân khác.
  • Dị ứng/mẫn cảm với thuốc: Bệnh nhân nên được biết và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng dị ứng/mẫn cảm. Ngưng điều trị với febuxostat ngay lập tức nếu có phản ứng dị ứng/mẫn cảm như hội chứng Stevens-Johnson.
  • Nếu các phản ứng dị ứng/mẫn cảm tăng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và sốc phản vệ, febuxostat không được sử dụng lại cho bệnh nhân thêm bất kì lần nào nữa.
  • Rối loạn tuyến giáp: Tăng giá trị TSH (> 5,5 ulU/ml) được quan sát thấy ở bệnh nhân sử dụng febuxostat lâu dài (5,5%). Cần thận trọng dùng febuxostat cho bệnh nhân thay đổi chức năng tuyến giáp.
  • Febustad chứa lactose. Bệnh nhân bị bệnh không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase hoặc chứng kém hấp thu glucose – galactose không dùng chế phẩm này.

Sử dụng thuốc Febustad 80 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Febustad 80 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và mờ mắt đã được báo cáo với việc sử dụng febuxostat. Bệnh nhân nên thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm nào cho đến khi họ chắc rằng febuxostat không gây các tác dụng không mong muốn trên.

Tác dụng phụ của thuốc Febustad 80

  • Thường gặp:
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Gút tái phát.
    • Thần kinh: Đau đầu.
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
    • Gan - mật: Bất thường chức năng gan.
    • Da và mô dưới da: Nổi ban.
    • Tổng thể: Phù.
  • Ít gặp:
    • Nội tiết: Tăng hormon tuyến giáp.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Bệnh đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm sự thèm ăn, tăng cân.
    • Tâm thần: Giảm tình dục, mất ngủ.
    • Thần kính: Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, tê, giảm khứu giác.
    • Tim: Rung nhĩ, đánh trống ngực, ECG bất thường.
    • Mạch: Tăng huyết áp, đỏ bừng, nóng bừng.
    • Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho.
    • Tiêu hóa: Đau bụng, đầy bụng, hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, thường xuyên tiêu chảy, đẩy hơi, khó chịu đường tiêu hóa.
    • Gan - mật: Sỏi mật.
    • Da và mô dưới da: Viêm da, mày đay, ngứa, mắt màu da, tổn thương da, đốm xuất huyết, phát ban điểm vàng, phát ban dát sần, phát ban.
    • Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.
    • Thận và tiết niệu: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, đi tiểu nhiều lần, protein niệu.
    • Sinh sản và tuyến vú: Rối loạn cương dương.
    • Tổng thể: Mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ở ngực.
  • Hiếm gặp:
    • Máu và hệ thông bạch huyết: Thiếu máu không tái tạo, giảm tiểu cầu.
    • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, mẫn cảm với thuốc.
    • Mắt: Mờ mắt.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cân, tăng sự thèm ăn hoặc chán ăn.
    • Tâm thần: Căng thẳng.
    • Tai và tai trong: ù tai.
    • Tiêu hóa: Viêm tụy, loét miệng.
    • Gan - mật: Viêm gan, vàng da, tổn thương gan.
    • Da và mô dưới da: Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson, phù mạch, phản ứng của thuốc với bạch cầu ái toan và các triệu chứng tổng thể, phát ban toàn thân, hồng ban, nổi mẫn da tróc vảy, nang phát ban, nổi mẩn mụn mủ, mụn nước, ngứa phát ban, ban đỏ phát ban, nổi mẩn phát ban, rụng tóc, đổ mồ hôi.
    • Cơ xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ - xương.
    • Thận và tiết niệu: Viêm thận mô kẽ, viêm thận, tiểu gấp.
    • Tổng thể: Khát nước.

Tương tác thuốc

  • Do ức chế xanthin oxidase nên làm tăng nồng độ mercaptopurin hoặc azathioprin, do đó không nên sử dụng febuxostat với các thuốc trên. Tương tự, khi dùng đồng thời febuxostat với theophyllin, cần theo dõi nồng độ của theophyllin.
  • Febuxostat được chuyển hóa thông qua hệ enzym tridin diphosphat glucuronosyltransferase có thể ảnh hưởng đến tác dụng của febuxostat. Theo dõi acid uric huyết thanh sau 1 - 2 tuần điều trị với tác nhân:gluouronid hóa mạnh.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Không uống gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH liên doanh Stellpharm.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Febustad 80 - Thuốc điều trị tăng axit uric máu mãn tính ở người bị gout hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ