Eprex 4000UI - Thuốc điều trị thiếu máu hiệu quả của Thụy Sĩ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-08 15:30:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLSP-975-16
Hoạt chất:
Epoetin alfa 4000UI
Xuất xứ:
Switzerland
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 6 ống x 0,4ml
Hạn sử dụng:

Video

Eprex 4000UI là gì?                                                           

  • Eprex 4000UI là thuốc được chỉ định điều trị bệnh thiếu máu trong các trường hợp như bệnh nhân suy thận mạn tính, bệnh nhân ung thư, bệnh nhân người lớn nhiễm HIV, bệnh nhân người lớn bị hội chứng loạn sản tủy nhẹ hoặc trung bình, với thành phần chính có trong sản phẩm giúp tăng tạo hồng cầu giúp người bệnh nhanh chóng khỏe mạnh.

Thành phần của Eprex 4000UI

  • Epoetin alfa 4000-IU

Dạng bào chế                     

  • Thuốc tiêm.

Thiếu máu là bệnh gì?

  • Thiếu máu là gì? Theo tổ chức Y tế thế giới(WHO), thiếu máu là hiện tượng (tình trạng) giảm lượng huyết sắc tố và số lượng hồng cầu trong máu ngoại vi dẫn đến thiếu Oxy cung cấp cho các mô tế bào trong cơ thể. Thiếu máu khi nồng độ Hemoglobin thấp hơn: 13g/dl (13 g/l) ở nam giới.

Công dụng và chỉ định của Eprex 4000UI

Thuốc Eprex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị thiếu máu do suy thận mạn ở bệnh nhân nhi (1 - 18 tuổi) và người lớn thẩm phân máu và thẩm phân phúc mạc.
  • Điều trị thiếu máu nặng có nguồn gốc thận, có biểu hiện triệu chứng trên lâm sàng ở bệnh nhân người lớn suy thận chưa từng thẩm phân máu.
  • Điều trị thiếu máu và giảm nhu cầu truyền máu ở bệnh nhân người lớn ung thư không phải dạng tủy bào đang được hoá trị liệu.
  • Điều trị thiếu máu ở các bệnh nhân người lớn nhiễm HIV đang được điều trị bằng zidovudine có mức erythropoietin nội sinh ≤ 500 mU/mL.
  • Tạo thuận lợi cho việc lấy máu tự thân trong chương trình gửi máu trước và giảm nguy cơ của việc truyền máu dị thân ở những bệnh nhân người lớn thiếu máu mức độ trung bình (hematocrit 33 - 39%, hemoglobin 10 - 13g/dL, [6,2 - 8,1mmol/L], không bị thiếu sắt), những bệnh nhân này đã được lên chương trình cho một cuộc phẫu thuật lớn có chọn lọc và dự kiến cần nhiều máu hơn lượng máu mà họ có thể có được thông qua kỹ thuật lấy máu tự thân không sử dụng EPREX. Chỉ sử dụng EPREX cho bệnh nhân nếu thủ tục bù máu không có hoặc không đầy đủ khi cuộc phẫu thuật lớn có chọn lọc đã được lên chương trình cần lượng lớn máu (≥4 đơn vị máu cho nữ hoặc ≥5 đơn vị máu cho nam).
  • Tăng tạo hồng cầu trong khoảng thời gian trước khi phẫu thuật mục đích để giảm truyền máu dị thân và hiệu chỉnh thiếu máu sau phẫu thuật ở bệnh nhân người lớn không thiếu sắt trải qua cuộc phẫu thuật chỉnh hình lớn có chọn lọc. Hạn chế sử dụng thuốc cho bệnh nhân thiếu máu mức độ trung bình (ví dụ Hb 10 - 13g/dL) không có chương trình tiền hiến máu tự thân với dự kiến mất máu trung bình (900 đến 1800 mL).
  • Điều trị thiếu máu (nồng độ hemoglobin ≤ 10g/dL) ở bệnh nhân người lớn bị hội chứng loạn sản tủy nhẹ hoặc trung bình nguy cơ độ 1 với nồng độ erythropoietin huyết thanh thấp (< 200 mU/mL).

Cách dùng - Liều dùng của Eprex 4000UI

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Bệnh nhân suy thận mạn:
      • Chỉ nên dùng đường tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính.
      • Nồng độ hemoglobin đích nên là 10 - 12g/dL (6,2 - 7,5mmol/L) ở người lớn và 9,5 - 11g/dL (5,9 - 6,8mmol/L) ở trẻ em.
      • Ở bệnh nhân suy thận mạn nên duy trì nồng độ hemoglobin không vượt quá giới hạn trên của khoảng nồng độ hemoglobin (xem Thận trọng khi sử dụng - ''Bệnh nhân suy thận'').
      • Khi thay đổi đường tiêm, nên khởi đầu cùng một liều và sau đó điều chỉnh để đạt nồng độ hemoglobin trong khoảng nồng độ giới hạn.
      • Trong giai đoạn chỉnh liều, nên tăng liều Eprex nếu hemoglobin không tăng ít nhất 1g/dL (0,62mmol/L) mỗi tháng.
      • Thông thường ghi nhận mức gia tăng hemoglobin có ý nghĩa lâm sàng sau hơn 2 tuần và có thể đến 6 - 10 tuần ở một vài bệnh nhân.
      • Khi nồng độ hemoglobin trong khoảng giới hạn, nên giảm liều 25 IU/kg/liều để tránh tình trạng vượt quá khoảng giới hạn. Nên giảm liều khi hemoglobin đạt được 12g/dL.
      • Có thể giảm liều bằng cách bỏ qua một trong các liều trong mỗi tuần hoặc bằng cách giảm số lượng thuốc mỗi liều.
    • Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo:
      • Giai đoạn điều chỉnh:
        • 50 IU/kg ba lần mỗi tuần bằng đường tĩnh mạch.
        • Khi cần thiết, nên điều chỉnh liều bằng cách tăng 25 IU/kg ba lần mỗi tuần trong khoảng thời gian ít nhất 4 tuần cho đến khi đạt được khoảng nồng độ hemoglobin (9,5 - 11g/dL [5,9 - 6,8mmol/L]).
      • Giai đoạn duy trì:
        • Nên điều chỉnh liều dùng thích hợp để duy trì nồng độ hemoglobin trong phạm vi mong muốn giữa 9,5g/dL đến 11g/dL (5,9 - 6,8mmol/L).
    • Bệnh nhân người lớn thẩm phân phúc mạc:
    • Giai đoạn điều chỉnh:
      • 50 IU/kg hai lần mỗi tuần.
      • Khi cần thiết, điều chỉnh liều nên được thực hiện tăng 25 IU/kg hai lần mỗi tuần trong khoảng thời gian ít nhất 4 tuần cho đến khi đạt được phạm vi nồng độ hemoglobin (10-12g/dL [6,2-7,5mmol/L]).
    • Giai đoạn duy trì:
      • Liều thông thường để duy trì phạm vi nồng độ hemoglobin (10 - 12g/dL [6,2 - 7,5mmol/L]) là từ 25 đến 50 IU/kg hai lần mỗi tuần chia hai lần tiêm bằng nhau.

Chống chỉ định của Eprex 4000UI

  • Bệnh nhân đã có tiến triển chứng bất sản nguyên hồng cầu đơn thuần (PRCA) sau khi điều trị bằng các chế phẩm chứa erythropoietin (xem Cảnh báo và thận trọng và Tác dụng không mong muốn).
  • Tăng huyết áp không kiểm soát được.
  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất cứ tá dược nào.
  • Phải tôn trọng các chống chỉ định của chương trình tiền hiến máu tự thân ở những bệnh nhân đang được điều trị hỗ trợ với EPREX.
  • Chống chỉ định dùng EPREX cho những bệnh nhân trong chương trình phẫu thuật chỉnh hình lớn có chọn lọc và không đang tham gia chương trình tiền hiến máu tự thân mà bị bệnh mạch vành trầm trọng, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh động mạch cảnh, hoặc bệnh mạch máu não, bao gồm những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não gần đây.
  • Bệnh nhân phẫu thuật không được phòng ngừa chống huyết khối đầy đủ với bất cứ lý do gì.

Lưu ý khi sử dụng Eprex 4000UI

  • Tất cả bệnh nhân dùng Eprex cần được theo dõi và kiểm soát huyết áp chặt chẽ. Ở bệnh nhân tăng huyết áp không điều trị, điều trị không đầy đủ hay kiểm soát kém thì cần phải thận trọng khi sử dụng EPREX.
  • Có thể cần thiết để bắt đầu hoặc tăng cường điều trị tăng huyết áp trong khi dùng liệu pháp EPREX. Nếu không kiểm soát được huyết áp, nên ngừng sử dụng EPREX.
  • Chứng bất sản hồng cầu đơn thuần (PRCA) qua trung gian kháng thể đã được ghi nhận sau khi điều trị tiêm dưới da với epoetin.
  • Các trường hợp này cũng được ghi nhận là hiếm xảy ra khi sử dụng đồng thời các thuốc kích thích sinh hồng cầu (ESAs) ở bệnh nhân viêm gan C được điều trị với interferon và ribavirin. ESA không được phê duyệt trong việc điều trị thiếu máu đi kèm với viêm gan C.
  • Thận trọng khi sử dụng Eprex đối với bệnh nhân động kinh, có tiền sử co giật, hoặc các tình trạng y khoa có thể làm bệnh nhân dễ bị co giật như nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương và di căn não.
  • Eprex nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan mạn. Tính an toàn của Eprex chưa được chứng minh ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan. Do bị giảm chuyển hóa, những bệnh nhân rối loạn chức năng gan có thể có gia tăng sự tổng hợp hồng cầu khi dùng Eprex.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của EPREX lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Tác dụng phụ của Eprex 4000UI

  • Rất thường gặp:
    • Rối loạn dạ dày ruột: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
    • Rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm: Sốt.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
  • Thường gặp:
    • Rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm: Ớn lạnh, giả cúm, phản ứng tại chỗ tiêm, phù ngoại biên.
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau xương, đau cơ, đau khớp, đau tứ chi.                                     
    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.
    • Rối loạn mạch máu: Tắc mạch và huyết khối, huyết khối tĩnh mạch sâu, tăng huyết áp.
  • Ít gặp:
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Co giật.
    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Tắc nghẽn đường hô hấp.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Không có bằng chứng cho thấy điều trị với Eprex làm thay đổi sự chuyển hoá của các thuốc khác. Các thuốc làm giảm sự tạo hồng cầu có thể làm giảm đáp ứng với Eprex.
  • Vì cyclosporine được gắn kết với hồng cầu nên có thể có tương tác thuốc. Nếu Eprex được dùng đồng thời với cyclosporine thì cần theo dõi nồng độ cyclosporine trong máu để điều chỉnh liều cyclosporine khi hematocrit tăng.
  • Không có bằng chứng cho thấy có tương tác giữa Eprex và G-CSF hoặc GM-CSF khi xét về sự biệt hóa của các tế bào máu hoặc sự tăng sinh của các tế bào khối u từ các mẫu sinh thiết in vitro.
  • Tác động của Eprex có thể tăng thêm khi điều trị đồng thời với một thuốc bổ máu, như sắt sulphate, khi có tình trạng thiếu sắt.
  • Ở những bệnh nhân ung thư vú di căn, tiêm dưới da Eprex 40000 IU đồng thời với trastuzumab (6 mg/kg) đã không ảnh hưởng đến dược động học của trastuzumab.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 ống.

Nhà sản xuất

  • CiLag AG – Thụy Sĩ.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Eprex 4000UI - Thuốc điều trị thiếu máu hiệu quả của Thụy Sĩ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ