Enaboston 5 plus

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-20 13:30:26

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33419-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Enaboston 5 plus là sản phẩm gì?

  • Enaboston 5 plus là một trong những thuốc điều trị bệnh cao huyết áp được nghiên cứu và phát triển bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.Tăng huyết áp là một bệnh lý thường xuất hiện ở người trưởng thành, đặc biệt là người cao tuổi, việc sử dụng thuốc Enaboston 5 plus là một trong những phương pháp điều trị kịp thời giúp bệnh nhân phòng ngừa các biến chứng nguy hiểm của bệnh. Thuốc Enaboston 5 plus có sự kết hợp của hai thành phần Enalapril maleat và Hydroclorothiazid, có thể sử dụng đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc khác để cải thiện tình trạng sức khỏe bệnh nhân. 

Thành phần của Enaboston 5 plus

  • Enalapril maleat: 5mg.
  • Hydroclorothiazid: 12,5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Tăng huyết áp là gì?

  • Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai. Tăng huyết áp mà không có nguyên nhân rõ ràng (tăng huyết áp tiên phát) là phổ biến nhất.

Công dụng - Chỉ định của Enaboston 5 plus

  • Điều trị bệnh tăng huyết áp.
  • Điều trị suy tim sung huyết.

Cách dùng – liều dùng của Enaboston 5 plus

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng: 
    • Trong điều trị tăng huyết áp vô căn:
      • Khởi đầu với liều 1 viên Enaboston 5, có thể tăng liều tùy theo mức độ của tăng huyết áp, xác định liều duy trì sau 2 đến 4 tuần điều trị.
      • Liều hàng ngày uống từ 2 đến 8 viên Enaboston 5 (10 - 40mg), có thể uống 1 hoặc chia đều liều thành 2 lần mỗi ngày.
      • Không sử dụng quá 40mg trên ngày.
      • Thuốc này có thể gây hạ huyết áp vì vậy nên được bắt đầu từ liều thấp và không dùng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu.
      • Đối với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin CrCl từ 30 đến 80 ml/phút, dùng 5 đến 10mg/ngày, độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30ml/phút, dùng 2,5 đến 5mg/ngày.
    • Với bệnh nhân bị suy tim thường kết hợp với Digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách khoảng trước khi dùng thuốc này).
      • Khởi đầu với liều 2,5mg, có thể tăng dần đến liều điều trị dưới sự theo dõi cẩn thận của người có chuyên môn.

Chống chỉ định của Enaboston 5 plus

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc và các dẫn chất sulfonamid khác.
  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch do điều trị với thuốc ức chế ACE; bệnh nhân phù mạch di truyền hay tự phát.
  • Người mắc chứng vô niệu; người bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người có thận đơn độc (một thận).
  • Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng (ClCr ≤ 30 ml/phút).
  • Phối hợp với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (ClCr < 60 ml/phút).

Lưu ý khi sử dụng Enaboston 5 plus

  • Cẩn thận khi dùng thuốc với người bị suy thận nặng, suy gan, gút.
  • Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
  • Thận trọng khi dùng thuốc với người cao tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.
  • Đối với người bệnh đái tháo đường: chú ý điều chỉnh thuốc (insulin, thuốc hạ glucose huyết).

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Enaboston 5 plus

  • Thường gặp, ADR >1/100:
    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
    • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
    • Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.
    • Da: Phát ban.
    • Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
    • Khác: Suy thận.
  • Ít gặp: 1/1000 <ADR <1/100:
    • Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
    • Niệu: Protein niệu.
    • Hệ thần kinh trung ương: Hốt Hoảng kích động, trầm cảm nặng.
  • Hiếm gặp. ADR <1/100:
    • Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.
    • Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.

Tương tác

  • Enalapril: 
    • Sử dụng enalapril đồng thời với một số thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc các thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. Trong trường hợp này nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh abwngf tăng thể tích tuần hoàn ( truyền dịch).
    • Sử dụng enalapril đông thời với thuốc lợi tiểu thỉnh thoảng có thể gây hạ huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với enalapril. Trong trường hợp đó nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu hoặc tăng dùng muối lên trước khi bắt đầu điều trị với enalapril.
    • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc gây giải phóng renin: Tác dụng hạ huyết áp của enalapril tăng lên bởi các thuốc gây giải phóng renin có tác dụng chống tăng huyết áp (ví dụ thuốc lợi tiểu).
    • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc làm tăng kali huyết thanh, ví dụ khi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi niệu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali, có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận, do đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.
    • Sử dụng enalapril đồng thời với lithi có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
    • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
    • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc uống tránh thai gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
    • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc chẹn betaadrenegic, methyldopa, các nitrat, thuốc chẹn calci, hydralazin, prazosin, và digoxin không cho thấy tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng.
  • Hydroclorothiazid: 
    • Khi dùng cùng các thuốc sau có thể tương tác với thiazid
    • Rượu, barbiturate hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thể đứng.
    • Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh do glucose huyết.
    • Các thuốc hạ huyết áp khác: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
    • Amin tăng huyết áp (ví dụ norepinephrin): có thể làm giảm đáp ứng đối với amin tăng huyết áp nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
    • Thuốc giãn cơ: có thể làm tăng đáp ứng đối với thuốc giãn cơ.
    • Lithi: không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.
    • Quinidin: Dễ gây xoắn đinh, làm rung thất gây chết.
    • Thiazid làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
    • Thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycoside, vitamin D.
    • Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 2,3,10 vỉ (Alu-PVC) x 10 viên.
  • Hộp 2,3,10 vỉ (Al-Al) x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Enaboston 5 plus tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ