Dryches - Thuốc điều trị phì đại tuyến tiền liệt của Davipharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-10-09 11:19:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28454-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Dryches là sản phẩm gì?

  • Dryches là sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú, có tác dụng điều trị điều trị triệu chứng vừa đến nặng của tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BHP). Ngoài ra còn làm giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính (AUR) và phẫu thuật ở bệnh nhân có triệu chứng BHP vừa đến nặng

Thành phần của Dryches

  • Dutasterid 0,5 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Dryches

  • Điều trị triệu chứng vừa đến nặng của tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BHP).
  • Giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính (AUR) và phẫu thuật ở bệnh nhân có triệu chứng BHP vừa đến nặng

Cách dùng - Liều dùng của Dryches

  • Cách dùng :
    • Dutasterid có thể được dùng đơn độc hoặc dùng phối hợp với thuốc chẹn alpha tamsulosin
    • Nên nuổt nguyên viên với nước, không được nhai vì có thể gây kích ứng màng nhầy thực quản. Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn
  • Liều dùng:
    • Người lớn (gồm cả người cao tuổi)
      • Liều khuyến cáo của dutasterid là 1 viên (0,5 mg) X 1 lần/ ngày. Mặc dù có thể thấy cải thiện trong giai đoạn đầu điều trị, có thế cần đến 6 tháng trước khi đạt được đáp ứng điều trị. Không cần hiệu chinh liều ở người cao tuổi
    • Bệnh nhân suy thận
      • Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
    • Bệnh nhân suy gan
      • Nên thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa. Chống chi định dùng cho bệnh nhân suy gan nặng

Chống chỉ định của Dryches

  • Mẫn cảm với dutasterid, các chất ức chế 5-alpha reductase khác hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ, trẻ em và thanh thiếu niên.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.

Lưu ý khi sử dụng Dryches

  • Nên đánh giá cẩn thận lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng điều trị phối hợp do khả năng tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn (bao gồm suy tim) và sau khi đã cân nhác các phương án điều trị thay thế bao gồm đơn trị liệu.
  • Suy tim
    • Tỉ lệ suy tim cao hơn ở người dùng phối hợp dutasterid với thuốc chẹn alpha, chủ yếu là tamsulosin, so với người không dùng phối hợp trên, nhưng tỉ lệ suy tim ở 2 nhóm bệnh nhân thấp (< 1%) và thay đổi ở các nghiên cứu.
    • Ảnh hưởng đến khảng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA) và phát hiện ung thư tuyến tiền liệt Xét nghiệm trực tràng cũng như các đánh giá ung thư tuyến tiền liệt khác phải được thực hiện trước khi khởi đầu điều trị với dutasterid và định kì sau đó.
    • Nồng độ PSA huyết thanh là một phần quan trọng trong phát hiện ung thư tuyến tiền liệt. Dutasterid gây giảm nồng độ PSA huyết thanh khoảng 50%, sau 6 tháng điều trị.
    • Nên thiết lập mức nền PSA mới ở bệnh nhân dùng dutasterid sau 6 tháng điều trị. Khuyến cáo theo dõi giá trị PSA thường xuyên sau đó. Bất kì sự tăng PSA từ giá trị thấp nhất nào cũng có thể là dấu hiệu của ung thư tuyến tiền liệt (đặc biệt là ung thư phát triển nhanh) hoặc không tuân thủ điều trị với dutasterid và nên được đánh giá cẩn thận, cho dù những giá trị này vẫn nằm trong khoảng bình thường của nam giới không sử dụng thuốc ức chế 5a- reductase. Trong diễn giải giá trị PSA ở bệnh nhân dùng dutasterid, nên tìm giá trị PSA trước đó khi điều trị với dutasterid để so sánh.
    • Sử dụng dutasterid không ảnh hưởng đến việc sử dụng PSA đề hỗ trợ chần đoán ung thư tuyến tiền liệt sau khi mức nên mới đã được thiết lập.
    • Nồng độ PSA toàn phần huyết thanh trở vê mức nên trong vòng 6 tháng sau khi ngừng điều trị. Tỉ lệ PSA tự do và PSA toàn phần không thay đổi kể cả duới ảnh hưởng của dutasterid.
    • Nếu tỉ lệ PSA tự do được chọn để hỗ trợ phát hiện ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới đang dùng dutasterid, không cần phải hiệu chỉnh giá trị này.
    • Ung thư tuyển tiền liệt và khối u phát triển nhanh
    • Trong một nghiên cứu, tỉ lệ ung thư tuyến tiền liệt Gleason 8 – 10 ở nam giới dùng dutasterid cao hơn so với người dùng giả dược. Mối quan hệ giữa dutasterid và ung thư tuyến tiền liệt phát triển nhanh chưa rõ ràng. Nên đánh giá nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới dùng dutasterid thường xuyên, bao gồm xét nghiệm PSA.
  • Suy gan
    • Chưa có nghiên cứu sử dụng dutasterid ở bệnh nhân có bệnh gan. Nên thận trọng khi sử dụng dutasterid cho bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến vừa.
  • Ưng thư vú
    • Ung thư vú đã được báo cáo ở nam giới sử dụng dutasterid. Nên hướng dẫn bệnh nhân báo cáo kịp thời bất kì thay đổi nào ở mô vú như cục u hoặc núm vú chảy dịch. Chưa rõ có mối quan hệ nhân quả giữa sử dụng dutasterid dài hạn và ung thư vú ở nam giới hay không.
  • Đánh giá các bệnh lý về tiết niệu khác
    • Trước khi khởi dầu điều trị với dutasterid, nên cân nhắc các bệnh lý tiết niệu khác có thể gây triệu chứng tưomg tự. Hơn nữa tăng sản tuyến tiền liệt lành tính có thể xảy ra đồng thời với ung thư tuyến tiền liệt.
  • Hiến máu
    • Nam giới điều trị với dutasterid không nên hiến máu trong ít nhất 6 tháng sau khi dùng liều cuối cùng. Việc này là để phòng ngừa sự tiếp nhận dutasterid ở phụ nữ mang thai qua con đường truyền máu.
  • Thận trọng tá dược
    • Thuốc cổ chứa lactose, bệnh nhân mác bệnh di truyền hiêm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này. Thuốc có chứa poly sorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Cũng như các thuốc ức chế 5a-reductase khác, dutasterid ức chế sự chuyển đổi testosteron thành dihydrotestosteron và có thể, nếu sử dụng ở phụ nữ mang thai con trai, ức chế sự phát triền cơ quan sinh dục ngoài của thai nhi. Một lượng nhỏ dutasterid có thể được tìm thấy trong tinh dịch ở đối tượng dùng 0,5 mg dutasterid/ ngày. Chưa rõ thai nhi nam có bị tác dụng không mong muốn nếu người mẹ phơi nhiễm với tinh dịch của người đang được điều trị với dutasterid hay không (nguy cơ cao nhất trong 16 tuần đầu thai kì). Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ.
    • Cũng như các thuốc ức chế 5a-reductase khác, khi bạn tình của bệnh nhân đang mang thai hoặc có thể mang thai, khuyến cáo bệnh nhân tránh để bạn tình phơi nhiễm tinh dịch băng cách dùng bao cao su
  • Khả năng sinh sản:
    • Dutasterid được báo cáo ảnh hưởng đến tính chất tinh dịch (giảm lượng tinh trùng, thể tích tinh dịch và khả năng di chuyển của tinh trùng) ở nam giới khỏe mạnh. Không thể loại trừ khả năng thuốc ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nam giới
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Chưa biết liệu dutasteride có bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Dựa vào các đặc tính dược động học và dược lực học của dutasteride thì việc điều trị bằng dutasteride không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Dryches

  • Thường gặp, 1/100 < ADR <1/10
    • Hệ sinh dục và tuyến vú: Liệt, dương, thay đổi (giảm) ham muốn tình dục, rối loạn cương dương, rối loạn tuyến vú.
  • ít gặp, 1/1.000 <ADR <1/100
    • Da và các mô dưới da: Rụng tóc (chủ yếu là lông trên cơ thể), rậm lông.
    • Tim: Suy tim.
  • Chưa rõ tần suất
    • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng bao gồm phát ban, ngứa, nồi mày đay, phù cục bộ, phản ứng da nghiêm trọng và phù mạch.
    • Tâm thần: Cảm giác chán nản.
    • Hệ sinh dục và tuyến vú: Đau và sưng tinh hoàn, ung thư vú ở nam giới.
  • Sử dụng phối hợp với thuốc chẹn alpha tamsulosin:
    • Thường gặp, 1/100 < A DR < 1/10
      • Thần kinh: Chóng mặt.
      • Hệ sinh dục và tuyến vú: Liệt dương, thay đổi (giảm) ham muốn tình dục, rối loạn cương dương, rối loạn tuyến vú.
    • ít gặp, 1/1.000 < ADR <1/100
      • Tim: Suy tim.

Tương tác thuốc

  • Thuốc có thể gây tăng nồng độ PSA.
  • Ảnh hưởng cùa các thuốc khác đến dược động học của dutasterid
    • Sử dụng chung với thuốc ức chế CYP3A4 và/ hoặc p-glycoprotein
    • Dutasterid thải trừ chủ yếu thông qua chuyển hóa, xúc tác bởi CYP3A4 và 3Ạ5. Chưa có nghiên cứu tương tác chính thức nào với chất ức chế mạnh CYP3A4 được thực hiện. Tuy nhiên, nồng độ huyết thanh của dutasterid tăng khi dùng chung với verapamil (thuốc ức chế vừa CYP3A4) hoặc diltiazem (thuốc ức chế P-glycoprotein).
    • Sử dụng dài hạn dutasterid với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như ritonavir, indinavir, nefazodon, itraconazol, ketoconazol đường uống) có thể tăng nồng độ dutasterid huyết thanh, nhung thường không tăng tác dụng ức chê 5a-reductase. Tuy nhiên, nên cân nhắc giảm tần suât sử dụng dutasterid nêu thấy có tác dụng không mong muốn, cần chú ý là trong trường hợp ức chế enzym, thời gian bán thải dài có thể bị kéo dài hơn nữa và cần nhiều hơn 6 tháng điều trị đồng thời trước khi đạt được trạng thái ổn định mới.
    • Sử dụng 12 g colestyramin 1 giờ sau khi dùng liều đơn dutasterid 5 mg không ảnh hưởng dược động học của dutasterid.
  • Ảnh hưởng của dutasterid lên dược động học của các thuốc khảc
    • Dutasterid không ảnh hưởng đến dược động học của warfarin hoặc digoxin. Điều này cho thấy dutasterid không ức chế/ cảm ứng CYP2C9 hoặc chất vận chuyển P-glycoprotein. Nghiên cứu in vitro cho thấy dutasterid không ức chế enzym CYP1A2, CYP2A6, CYP2E1, CYP2C8, CYP2D6, CYP2C9, CYP2C19, CYP2B6 hoặc CYP3A4.
    • In vitro, dutasterid không chuyển hóa qua CYP1A2, CYP2A6, CYP2E1, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP2B6 và CYP2D6.
    • Dutasterid không gây tương tác dược động học với tamsulosin hoặc terazosin.

Xử lý khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Những nghiên cứu trên người tình nguyện, dùng liều đơn dutasteride lên đến 40 mg/ngày (gấp 80 lần liều điều trị) trong 7 ngày không cho thấy quan ngại đáng kể nào về tính an toàn. Trong các nghiên cứu lâm sàng, khi cho bệnh nhân dùng liều 5mg mỗi ngày trong 6 tháng, không thấy có thểm tác dụng không mong muốn nào ngoài những tác dụng không mong muốn đã gặp ở liều điều trị 0.5 mg.
  • Do không có thuốc giải độc đặc hiệu cho dutasteride nên trong trường hợp nghi ngờ quá liều thì nên tiến hành điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp.

Bảo quản

  •   Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Dryches - Thuốc điều trị phì đại tuyến tiền liệt của Davipharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ