Delivir 2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Pharbaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-17548-12
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Fosfomycin
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp x 10 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Delivir 2g là thuốc gì?

  • Delivir 2g với thành phần chính là Fosfomycin có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm. Delivir 2g là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1.

Thành phần của thuốc Delivir 2g

  • Fosfomycin

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền

Công dụng - Chỉ định của thuốc Delivir 2g

  • Với công dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào, thuốc được chỉ định chủ yếu trong điều trị các bệnh gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm và khó điều trị như các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, bệnh phổi có mủ, viêm màng phổi có mủ, giãn phế quản do nhiễm trùng, viêm tiểu phế quản, ngoài ra thuốc còn được dùng trong điều trị viêm phúc mạc, viêm đài-bể thận, nhiễm trùng bàng quang, viêm tử cung, viêm trong khoang chậu và kể cả nhiễm khuẩn huyết

Chống chỉ định khi dùng thuốc Delivir 2g

  • Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược

  • Đối với bệnh nhân có suy gan,thận nặng

  • Đối với những bệnh nhân có cơ địa dị ứng

  • Đối với bệnh nhân có bất thường trên bạch cầu đa nhân trung tính hoặc nồng độ hemoglobin

  • Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Delivir 2g

  • Cách dùng: thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, nên được sử dụng bằng cách pha với dung môi pha tiêm và có thể dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, tuy nhiên dùng thuốc cần có sự thực hiện của người có chuyên môn

  • Liều dùng: thay đổi theo từng đối tượng dùng thuốc

    • Tiêm tĩnh mạch chậm: kéo dài 5 phút

    • Người lớn: tiêm liều 2 đến 4 g chia 1 đến 4 lần dùng trong ngày

    • Trẻ em: tiêm liều 100-200mg/ kg thể trọng chia 1 đến 4 lần dùng trong ngày

    • Truyền tĩnh mạch: truyền nhỏ giọt với dung dịch truyền từ 100 đến 500 ml, truyền với liều bằng liều tiêm tĩnh mạch chia 2 lần

    • Có thể dùng thêm liều nạp khi bắt đầu dùng thuốc để tăng hoạt tính diệt khuẩn và tối ưu hóa điều trị.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Chú ý: đây là thuốc kê đơn, người bênh không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ, dùng thuốc cần phải có sự thực hiện của người có chuyên môn

  • Thận trọng:

  • dùng thuôc cho bệnh nhân trong trường hợp này cần thực hiện theo kháng sinh đồ để tránh tình trạng kháng thuốc

  • đối với bệnh nhân có bội nhiễm

  • Đối với bệnh nhân có suy thận

  • Xét nghiệm gan trước khi dùng thuốc

  • Đối với bệnh nhân thiếu máu do bệnh lí tủy xương

  • Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có  mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc

  • Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm

  • Đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc do có khả năng gây ra các triệu chứng thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu tạm thời của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Da: Phát ban đỏ, nổi mề đay, ngứa,…

  • Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, co giật,…

  • Gan: tăng men gan,tăng bilirubin máu,…

  • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin,..

  • Thận: suy thận cấp, phù, protein niệu, khát sốt …

  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau hụng, chán ăn, tiêu chảy…

  • Trên hô hấp: đôi khi co ho, hen,…

  • Nơi tiêm: cảm giác đau tại nơi tiêm, đôi khi có sưng và đỏ ở vết tiêm

  • Tuần hoàn:cảm giác khó chịu, đau ngực, có cảm giác ngực bị đè nặng, hồi hộp, đánh trống ngực,…

  • Có thể xảy ra phản vệ tuy nhiên hiếm gặp,trước khi dùng thuốc cho bệnh nhân cần chuẩn bị tất cả các điều kiện để cấp cứu kịp thời nếu có tình trạng phản vệ.

  • Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.

  • Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.

  • Một số tương tác thuốc thường gặp như:

  • Không dùng phối hợp với các thuốc gây độc trên thận như kháng sinh Aminosid

  • Không dùng phối hợp với các thuốc làm tăng chuyển hóa qua gan dẫn đến ảnh hưởng về nồng độ và thời gian tác dụng của thuốc trong cơ thể

  • Có thể phối hợp với các kháng sinh Betalactam vì gây ra hiệp đồng tăng cường trong diệt khuẩn

  • Phối hợp với chế độ ăn hợp lí

  • Không dùng thuốc chung với rượu và đồ uống có cồn, không uống rượu trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc hoặc kể cả khi ngưng thuốc.

  • Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thường gặp có thể tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ

  • Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Quên liều: tiêm sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó tiêm liều kế tiếp như bình thường, không tiêm thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Quá liều: quá liều ít xảy ra, thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc gây ra phản ứng dị ứng với các dấu hiệu ba đỏ trên da, ngứa, nhức đầu, chóng mặt, cảm giác khó thở, đôi khi có phản ứng dị ứng,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời 

Quy cách đóng gói thuốc 

  • Hộp x 10 lọ

Bảo quản thuốc 

  • Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất thuốc Delivir 2g

  • Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1 - Pharbaco - Việt Nam

Sản phẩm tương tự thuốc 


Câu hỏi thường gặp

Delivir 2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Pharbaco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ