Chemacin Laboratorio - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Ý

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:12

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-16436-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Italy
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Chemacin Laboratorio là thuốc gì?

  • Chemacin Laboratorio là thuốc được chỉ định trong điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gr (-) nhạy cảm với Amikacin, dùng cho các trường hợp như: Nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp, xương và khớp, hệ thần kinh trung ương, ổ bụng, nhiễm khuẩn do bỏng và nhiễm hậu phẫu; nhiễm khuẩn đường tiết niệu nặng và tái phát; nhiễm khuẩn do tụ cầu; nhiễm khuẩn huyết.

Thành phần của thuốc Chemacin Laboratorio

  • Amikacin (dưới dạng Amikacin sulphat) 500mg/2ml.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Chemacin Laboratorio

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gr (-) nhạy cảm với Amikacin.
  • Thuốc được chỉ định cho các trường hợp:
    • Nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp, xương và khớp, hệ thần kinh trung ương (bao gồm viêm màng não), nhiễm khuẩn ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), nhiễm khuẩn do bỏng và nhiễm hậu phẫu.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu nặng và tái phát do những vi khuẩn kể trên.
    • Điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu.
    • Nhiễm khuẩn huyết, cả nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh khi các kháng sinh Aminoglycosid khác không có tác dụng.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Chemacin Laboratorio

  • Cách dùng: Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp. Trong trường hợp cần thiết cũng có thể truyền tĩnh mạch và phải tuân thủ chặt chẽ theo hướng dẫn dưới đây.
  • Liều dùng:
    • Tiêm bắp:
      • Người lớn và trẻ lớn tuổi: 15mg/kg/ngày, chia 2-3 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 8-12 giờ)
      • Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều khởi đầu 10mg/kg, tiếp theo là 15mg/kg/ngay chia 2 lần (mỗi lần cách nhau 12 giờ).
      • Các nhiễm trùng nặng do hoặc không do Pseudomonas: liều dùng cho người lớn có thể tăng lên 500mg mỗi 8 giờ 1 lần, nhưng không vượt quá 1,5g/ngày và kéo dài điều trị trên 10 ngày.
      • Các nhiễm trùng đường tiết niệu (ngoại trừ nhiễm trùng do Pseudomonas): 7,5mg/kg/ngày, chia 2 lần (mỗi lần cách nhau 12 giờ).
      • Khoảng thời gian điều trị là 3-7 ngày đối với tiêm tĩnh mạch, 7-10 ngày đối với tiêm bắp. Ở liều dùng thông thường, với các nhiễm trùng ít trầm trọng sẽ cho hiệu quả sau 24-48 giờ điều trị, nếu không thấy cải thiện trên lâm sàng sau khi điều trị 4-5 ngày, phải xem xét để thay thế phương pháp điều trị dựa trên kết quả nghiên cứu vi sinh. Với các bệnh nhân có tổn thương thận, phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng thời gian giữa các lần để tránh hiện tượng tích lũy thuốc.
    • Truyền tĩnh mạch: Liều dùng tương tự tiêm bắp, nhưng thể tích dịch truyền phải pha đủ để truyền trong 30-60 phút. Đối với trẻ nhỏ lượng dịch truyền phải đủ để truyền trong 1-2 giờ. Các ung môi thường dùng để pha dịch truyền: Dung dịch Natri clorid 0,9%, dung dịch Dextrose 5%, dung dịch Ringer lactate.

Chống chỉ định của thuốc Chemacin Laboratorio

  • Bệnh nhược cơ.
  • Tiền sử dị ứng với Amikacin và các kháng sinh aminoglycosid khác.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Chemacin Laboratorio

  • Amikacin có nguy có gây độc trên thận và tai. Vì vậy, nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc khác có cùng độc tính, và khi điều trị với kháng sinh aminoglycosid, bệnh nhân cần được theo dõi lâm sàng.
  • Ở bệnh nhân suy thận, trong trường hợp phải dùng thuốc trên 5 ngày thì phải đo thính lực trước khi bắt đầu và trong khi điều trị. Nếu thấy xuất hiện chứng ù tai hoặc giảm thính lực phải ngừng điều trị.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị bệnh thận:
    • Vì kháng sinh này đạt nồng độ cao trong hệ thống bài tiết nên bệnh nhân cần được uống nhiều nước để giảm độc tính lên thận. Chức năng thận cũng phải được giám sát trước khi bắt đàu và trong khi điều trị.
    • Trong trường hợp có dấu hiệu tổn thương thận (nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu, trụ niệu, albumin niệu) nên cho bệnh nhân tăng uống nước.
    • Nếu có biểu hiện khác xuất hiện như giảm độ thanh thải creatinin, khối lượng riêng nước tiểu, nitơ ure, creatinin huyết thanh và tăng thiểu niệu, khi đó liều dùng phải được giảm theo quy định trong mục liều dùng.
    • Ngừng điều trị trong trường hợp tăng ure huyết hoặc giảm bài tiết nước tiểu.
    • Phải kiểm tra và kiểm soát khả năng phong bế hệ thần kinh cơ hoặc tê liệt hô hấp khi gây mê hoặc tác nhân phong bế hệ thần kinh cơ được dùng đồng thời.
  • Có thể xảy ra dị ứng chéo với các kháng sinh Aminogycosid khác.
  • Cũng như các kháng sinh khác, việc sử dụng Amikacin có thể gây ra nhiễm khuẩn nặng di vi khuẩn kháng thuốc, trong trường hợp này phải xây dựng một phương pháp điều trị phù hợp.
  • Nếu Amikacin được chỉ định dùng đồng thời với các kháng sinh khác thì không được pha trộn chúng trong cùng  1 bơm tiêm hoặc trong cùng 1 chai dịch truyền.
  • Nên làm kháng sinh đồ trước khi điều trị. Tuy nhiên, khi chưa có kết quả kháng sinh đồ, trước tiên có thể dùng Amikacin để điều trị khi có nghi ngờ nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram âm. Sau đó phải dựa trên kết quả kháng sinh đồ, mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, sự đáp ứng của bệnh nhân để quyết định xem có tiếp tục dùng kháng sinh này hay không.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh: Độ an toàn khi sử dụng Amikacin trên phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định rõ. Vì thế chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh khi thật cần thiết và có sự kiểm soát chặt chẽ.
  • Phụ nữ cho con bú: Sự bài tiết Amikacin vào sữa mẹ chưa được xác định. Tuy nhiên, như 1 quy luật chung, phụ nữ cho con bú không  nên được dùng thuốc vì thuốc có thể đưuọc bài tiết vào sữa mẹ gây độc cho trẻ nhỏ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến lái tàu xe và vận hành máy móc, tuy nhiên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.

Tác dụng phụ của thuốc Chemacin Laboratorio

  • Tác dụng phụ chủ yếu khi dùng Amikacin là: gây độc đối với đôi dây thần kinh sọ não số VIII và trên thận (albumin niệu, nước tiểu có bạch cầu, hồng cầu và trụ niệu, urê huyết cao, thiểu niệu).
  • Khi gặp phải các tác dụng không mong muốn sau hãy thông báo ngay lập tức cho bác sỹ vì đây là các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, bệnh nhân có thể phải được chăm sóc y tế khẩn cấp:
    • Hiếm gặp (tỷ lệ gặp < 1/1000 người):
      • Ù tai hoặc mất thính giác.
      • Giảm lượng nước tiểu.
    • Ngoài ra:
      • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng-phát ban, ngứa đột ngột, sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, mặt, môi, miệng hoặc cổ họng (có thể gây khó khăn trong việc nuốt hoặc thở) hoặc ngất xỉu.
      • Tê liệt .
      • Điếc.
      • Khó thở.
      • Suy thận nặng.
  • Nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn dưới đây hãy thông báo cho bác sỹ sớm nhất có thể:
    • Không phổ biến (tỷ lệ gặp >1/1000 người):
      • Phát ban da
      • Buồn nôn và nôn
      • Phát triển vi khuẩn va nấm kháng amikacin.
    • Hiếm gặp (tỷ lệ gặp < 1/1000 người):
      • Chóng mặt.
      • Đau đầu.
      • Sốt.
      • Giảm số lượng tế bào hồng cầu trong máu hoặc tăng số lượng của các tế bào bạch cầu ái toan trong máu (Bạch cầu ưa eosin).
      • Giảm nồng độ của magnesi trong máu.
      • Ngứa ran hoặc cảm giác kim châm.
      • Run cơ.
      • Đau khớp.
      • Hạ huyết áp.
      • Ngứa hoặc phát ban.

Tương tác thuốc

  • Tránh dùng đồng thời hoặc tiếp nối với các kháng sinh cũng gây độc với thận và thính giác như: kanamycin, gentamicin, tobramycin, neomycin, streptomycin, cephaloridine, viomycin, polymycin B, colistin va vancomycin.
  • Không nên dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu (như acid athacrynic, furocemid, mannitol). Một số thuốc lợi tiểu có thể gây độc với tai và nếu được chỉ định ở đường tiêm tĩnh mạch, sẽ làm tăng độc tính của kháng sinh Aminoglycosid, do làm thay đổi nồng độ thuốc trong huyết thanh và các mô.

Xử lý khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 ống 2ml.

Nhà sản xuất

  • Laboratorio Farmaceutico C.T.s.r.l.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Chemacin Laboratorio - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Ý hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ