Carbaro 200mg, tablets - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả của Romania

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19895-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Carbamazepin
Xuất xứ:
Romania
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Carbaro 200mg, tablets là thuốc gì?

  • Carbaro 200mg, tablets là thuốc được chỉ định để điều trị bệnh động kinh. Carbaro 200mg, tablets được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi công ty S.C.Arena Group S.A. Dưới đây là chi tiết thuốc.

Thành phần của Carbaro 200mg, tablets

  • Carbamazepin ……………… 200mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng – Chỉ định của Carbaro 200mg, tablets

  • Thuốc Carbaro 200mg, tablets dùng để điều trị bệnh động kinh: động kinh cục bộ có triệu chứng phức tạp (động kinh tâm thần vận động và động kinh thùy thái dương). Người động kinh loại này tỏ ra đáp ứng tốt với thuốc hơn các loại động kinh khác. Động kinh lớn (co giật cứng toàn bộ). Các kiểu động kinh hỗn hợp gồm các loại trên, hoặc các loại động kinh cục bộ hoặc toàn bộ khác. Cơn vắng ý thức (động kinh nhỏ) không đáp ứng với Carbamazepin.

Chống chỉ định của

  • Loạn chuyển hóa Porphyrin cấp tính, quá mẫn với Carbamazepin hoặc dị ứng với các thuốc có cấu trúc liên quan như các thuốc chống trầm cảm ba vòng, bloc nhĩ – thất, người có tiền sử loạn tạo máu và suy tủy.

Liều dùng – Cách dùng của Carbaro 200mg, tablets

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Điều trị động kinh:
      • Nên ưu tiên dùng một thuốc nhưng cũng có thể cần phải phối hợp. Phải bắt đầu cho Carbamazepin với liều thấp và khi tăng hoặc giảm liều phải tiến hành dần dần từng bước. Khi bổ sung Carbamazepin vào chế độ trị liệu chống co giật, thì nên thêm dần dần Carbamazepin trong khi đó phải duy trì hoặc giảm dần các thuốc chống co giật kia, trừ Phenytoin có thể phải tăng liều. Khi ngừng dùng Carbamazepin, phải giảm liều từ từ để tránh tăng cơn động kinh hoặc tình trạng động kinh liên tục.
      • Phenytoin ít hiệu quả hơn Carbamazepin nhưng lại là thuốc được chọn dùng nếu người bệnh bị dị ứng với Carbamazepin.
      • Với người mang thai chỉ nên dùng Carbamazepin đơn trị liệu với liều thấp nhất có thể được.
    • Liều cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
      • Bắt đầu uống 1 viên 200 mg, 1 hoặc 2 lần/ngày và cứ một tuần lại tăng thêm 200 mg cho đến khi đạt được đáp ứng tối đa. Liều dùng không được quá 1000 mg/ngày cho trẻ em từ 12 đến 15 tuổi và 1200 mg cho người bệnh trên 15 tuổi. Những liều tới 1600 mg/ngày cho người lớn cũng đã được dùng trong một vài trường hợp cá biệt.
      • Liều duy trì: Dùng liều thấp nhất có hiệu quả, thường từ 800 -1200 mg/ngày.
    • Liều cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:
      • Bắt đầu 200 mg/ngày chia làm 2-4 lần/ngày và cứ sau một tuần lại tăng thêm 100 mg. Liều dùng không được quá 1000 mg/ngày.
      • Liều duy trì điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả, thường là: 400 – 800 mg/ngày.
    • Liều ở người cao tuổi:
      • Độ thanh thải Carbamazepin bị giảm ở một số người cao tuổi, do đó liều duy trì có thể cần phải thấp hơn.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Carbaro 200mg, tablets

  • Người cao tuổi và người tăng nhãn áp, bệnh tim mạch nặng, bệnh gan hoặc thận.
  • Tránh dùng đồng thời với thuốc ức chế (IMAO). It nhất phải sau 14 ngày ngừng điều trị IMAO, người bệnh mới có thể được sử dụng Carbamazepin.
  • Cần thận trọng khi ngừng liệu pháp Carbamazepin ở người động kinh.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai
    • Người ta nghi Carbamazepin gây tật nút đốt sống (Spina Bifida). Đã gặp các dị tật ngón tay ngón chân, dị hình xương sọ – mặt, bất thường về tim ở người dùng thuốc chống động kinh trong 3 tháng đầu thai kỳ. Việc điều trị phối hợp với các thuốc chống co giật khác làm tăng nguy cơ quái thai.
    • Tuy nhiên, nếu không duy trì được sự kiểm soát các cơn động kinh có hiệu quả thì cũng sẽ làm tăng nguy cơ cho cả mẹ lẫn con. Đó có thể là một mối đe dọa lớn hơn ca nguy cơ khuyết tật cho trẻ sơ sinh. Điều này phải được cân nhắc kỹ khi điều trị động kinh trong lúc mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Carbamazepin tích lũy trong sữa mẹ (bằng khoảng 25 – 60% nồng độ Carbamazepin huyết tương), nhưng nguy cơ trên trẻ đang bú mẹ là rất thấp ở liều dùng thông thường. Bà mẹ dùng Carbamazepin có thể cho con bú, miễn là đứa trẻ phải được theo dõi các tai biến không mong muốn (thí dụ ngủ li bì).

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Do thuốc có tác dụng phụ là mất điều hòa, mệt mỏi, ngủ gà nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Carbaro 200mg, tablets

  • Các ADR thường bắt đầu xáy ra là các triệu chứng về thần kinh trung ương. Các ADR gặp nhiều nhất thường liên quan đến liều dùng. Các phản ứng ở da gặp với tỷ lệ 4 – 6%.
  • Thường gặp. ADR > 1/100
    • Toàn thân: Chóng mặt.
    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Thần kinh trung ương: Mất điều hòa, mệt mỏi, ngủ gà.
    • Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, kích ứng trực tràng nếu dùng đạn trực tràng.
    • Da: Thoát dịch dưới da, nỗi ban và ngứa.
    • Gan: Tăng Transaminase có hồi phục.
    • Mắt: Khó điều tiết, nhìn một thành hai.
  • Ít gặp, 1/000 < ADR < 1/100
    • Toàn thân: Nhức đầu.
    • Máu: Tăng bạch cầu.
    • Thần kinh trung ương: Động tác bất thường run, loạn vận động, loạn trương lục cơ, máu cơ, rung giật nhãn cầu.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ các tế bào máu, suy tủy, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, tăng hồng cầu lưới.
    • Tuần hoàn: Các tác dụng trên tim như bloc nhĩ – thất, và nhịp tim chậm, các tai biến huyết khối tắc mạch, suy tim, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp, viêm tắc tĩnh mạch và làm nặng thêm chứng thiếu máu cục bộ mạch vành.
    • Thần kinh trung ương: Nói khó, rối loạn vận nhãn, viêm thần kinh ngoại vim dị cảm, viêm màng não vô khuẩn.
    • Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới, tăng tiết sữa.
    • Tiêu hóa: Thay đổi vị giác, viêm lưỡi, viêm miệng. đau bụng.
    • Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vẫy, hội chứng Lyell, rụng tóc, hồng ban nút, rậm lông, thay đổi sắc tố da, ngứa, trứng cá, ban xuất huyết, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
    • Gan: Viêm gan.
    • Hô hấp: Các phản ứng quá mẫn ở phổi, kê cả hen.
    • Chuyển hóa: Giảm năng tuyến giáp, tăng lipid máu, loạn chuyên hóa porphyrin cấp.
    • Tâm thần: Lú lẫn hoặc kích hoạt các bệnh tâm thần khác, kích động, bồn chồn, hung hăng hoặc trầm cảm.
    • Cơ xương: Đau cơ, đau khớp, tăng cơn co giật.
    • Sinh dục – tiết niệu: Protein niệu, tăng Creatinin, viêm thận kẽ, suy thận, đái ra máu, thiểu niệu, đái rắt, bí đái.
    • Mắt: Đục thủy tinh thể, viêm kết mac.
    • Tai: Ù tai, tăng thính lực.
  • Các tác dụng khác:
    • Chứng nhuyễn xương sau khi điều trị kéo dài do giảm Calci và 25 – OH – Cholecaleiferol trong huyết tương, phản ứng giống Luput ban đỏ toàn thân, sốt, sưng hạch bạch huyết.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời Zidovudin và Aeiclovir có thể gây trạng thái ngũ lịm và lơ mơ, Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải Aciclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của Acielovir.
  • Amphotericin B và Ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của Acielovir. Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của Aciclovir. Thận trọng khi dùng thuốc tiêm Aciclovir cho người bệnh trước đây đã có phản ứng về thần kinh với Interferon.
  • Dùng Aciclovir tiêm phải thận trọng với người bệnh đã có phản ứng về thần kinh khi dùng Methotrexat.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Dấu hiệu và triệu chứng:
    • Các dấu hiệu và triệu chứng đầu tiên xuất hiện sau 1 – 3 giờ. Nổi bật nhất là các rối loạn thần kinh cơ. Các rối loạn tim mạch nhẹ hơn; các tai biến tim trầm trọng chỉ xảy ra khi dùng liều rất cao (> 60 g).
    • Nếu kèm theo uống rượu hoặc dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, Barbiturat hay Hydantoin, thì những dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc Carbamazepin cấp tính có thê nặng thêm hoặc thay đổi.
  • Điều trị:
    • Tiên lượng của các trường hợp ngộ độc nặng phụ thuộc chủ yếu vào việc loại bỏ thuốc nhanh chóng, có thể bằng cách gây nôn, rửa dạ dày, làm giảm hấp thu thuốc bằng các biện pháp thích hợp (uống 100 g than hoạt, sau đó cứ cách 4 giờ lại uống 50 g, cho đến khi bình phục).
    • Nếu các biện pháp trên không thể thực thi, thì phải chuyển ngay đến bệnh viện để đảm bảo các chức năng sống cho người bệnh. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ:
    • Cần theo dõi các chức năng hô hấp, tim (theo dõi điện tâm đồ), huyết áp, nhiệt độ, phản xạ đồng tử, chức năng thận, bàng quan trong một số ngày.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên

Bảo quản

  • Thuốc Carbaro 200mg, tablets nên bảo quản ở nơi khô mát không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Carbaro 200mg, tablets

  • S.C.Arena Group S.A.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Carbaro 200mg, tablets - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả của Romania hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ